Một vật có khối lượng m 1 =3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m 2 = 1,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn (H.III.8). Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Tính lực căng của dây.
Một vật có khối lượng m 1 =3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m 2 = 1,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn (H.III.8). Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Tính gia tốc của mỗi vật.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của dây (H.III.8G)
Xét vật 1:
Oy: N – m 1 g = 0
Ox: a = T 1 / m 1 (1)
Xét vật 2
Oy: m 2 a = m 2 g – T 2 (2)
Theo định luật III Niu-tơn:
T 1 = T 2 = T (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
a = m 2 g/( m 1 + m 2 ) = 1,0.9,8/(3 + 1) = 2,45 ≈ 2,5(m/ s 2 )
Một vật có khối lượng m 1 =3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m 2 = 1,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn (H.III.8). Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Nếu lúc đầu vật m 1 đứng yên cách mép bàn 150 cm thì sau bao lâu sau nó sẽ đến mép bàn
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của dây (H.III.8G)
Hai vật có khối lượng m 1 = m 2 = 3 k g được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và các vật là µ = 0,2. Người ta kéo vật với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 24 N. Tính gia tốc chuyển động của vật. Lấy g = 10 m / s 2
A. 1 m / s 2 .
B. 2 m / s 2
C. 0,8 m / s 2 .
D. 2,4 m / s 2 .
Đáp án B
Áp dụng định luật II Niu - tơn ta có
Một vật có khối lượng 1,5 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Độ lớn trọng lực của vật là:
1 vật hình lập phương được đặt trên mặt bàn nằm ngang thì gây lên mặt bàn một áp suất 1500 N/m². Biết vật có khối lượng là 15 kg. Tính độ dài 1 cạnh của khối lập phương ấy.
Trong lượng của vật là:
\(P=10m=10\cdot15=150N\)
Tiết diện của vật là:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}\Rightarrow S=\dfrac{P}{p}=\dfrac{150}{1500}=0,1\left(m^2\right)\)
Độ dài cạnh của vật là:
\(a=\sqrt{0,1}\approx0,3\left(m\right)\)
Một vật có khối lượng 6 Kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là 60 cm2.
a/ Tính áp suất tác dụng lên bàn?
b/ Đặt chồng lên vật đã cho một vật khác có khối lượng m1 sao cho áp suất lên bàn lúc sau là 3600 Pa. Tính m1?
\(60cm^2=0,006m^2\)
\(=>p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{6\cdot10}{0,006}=10000\left(Pa\right)\)
Ta có: \(p'=\dfrac{F'}{S}=>F'=S\cdot p'=0,006\cdot3600=21,6\left(N\right)\)
Lại có: \(F'=P=10m=>m_{tong}=\dfrac{F'}{10}=\dfrac{21,6}{10}=2,16\left(kg\right)\)
\(=>m_1=m_{tong}-m=2,16-6=-3,84\left(kg\right)????\)
*Uhm, đề nó cứ sao sao ấy nhỉ, làm sao m tổng lại nhỏ hơn m lúc đầu được tar??*
Ba vật có khối lượng m 1 = m 2 = m 3 = 5 k g được nối với nhau bằng các sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và các vật tương ứng là µ 1 = 0 , 3 ; µ 2 = 0 , 2 ; µ 3 = 0 , 1 . Người ta kéo vật với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 35 N. Tính gia tốc chuyển động của vật, g = 10 m / s 2 .
A. 1 , 3 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0 , 8 m / s 2
D. 2 , 4 m / s 2
Đáp án A
Áp dụng định luật II Niu - tơn ta có
a = F − μ 1 m 1 g − μ 2 m 2 g − μ 3 m 3 g m 1 + m 2 + m 3 = 35 − 0 , 3.5.10 − 0 , 2.5.10 − 0 , 1.5.10 5 + 5 + 5 = 1 3 m / s 2
Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 16 N, có phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m/s2.Gia tốc của vật bằng:
A. 5 m/s2
B. 2 m/s2
C. 3 m/s2
D. 1,5 m/s2
Chọn C.
Vật chỉ chuyển động theo phương ngang nên P và Q cân bằng nhau.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động cử vật.
Theo định luật II Niu-tơn:
Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 16 N, có phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m / s 2 . Gia tốc của vật bằng:
A. 5 m / s 2 .
B. 2 m / s 2 .
C. 3 m / s 2 .
D. 1,5 m / s 2 .