Ở áp suất chuẩn (1 atm) có thể đun nước nóng đến 120o C được không?
Ở áp suất chuẩn (1 atm) có thể đun nước nóng đến 120oC được không?
Không thể vì áp suất chuẩn (1 atm), nước sôi ở 100oC và biến dần thành hơi.
Một khối khí đựng trong một bình kín có áp suất 1 atm ở 7°C . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm?
Áp dụng biểu thức định luật Sác - lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Rightarrow T2=\dfrac{T1\cdot p2}{p1}=\dfrac{1,5\cdot280}{1}=420\left(K\right)\)
Một khí cầu có thể tích V = 336 m 3 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên ? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 27 ° C và áp suất 1 atm ; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29. 10 3 kg/mol.
Gọi ρ 1 và ρ 2 là khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ T 1 = 27 + 273 = 300 K và nhiệt độ T 2 là nhiệt độ khi khí cầu bắt đầu bay lên.
Khi khí cầu bay lên:
F Á c - s i - m é t = P v ỏ k h í c ầ u + P c ủ a k h ô n g k h í n ó n g
ρ 1 gV = mg + ρ 2 gV
ρ 2 = ρ 1 – m/V (1)
Ở điều kiện chuẩn, khối lượng riêng của không khí là:
ρ 0 = 29g/22,4l = 1,295g/ d m 3 = 1,295kg/ m 3
Vì thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi nên khối lượng riêng của một lượng khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi.
Ta có: ρ 1 = T 0 ρ 0 / T 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ρ 1 = 1,178 kg/ m 3
Do đó ρ 2 = 0,928 kg/ m 3
t 2 = 108 ° C
4. Một khối khi ở 27°C đụng trong một bình kín có áp suất 4 atm. Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu 'C để khi trong bình có áp suất là 12 atm"?
Áp dụng phương trình đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p'}{T'}=\dfrac{p}{T}\Rightarrow T'=\dfrac{p'\cdot T}{p}=\dfrac{12\cdot27}{4}=81^0C\)
Theo PT đẳng tích:
\(\dfrac{P1}{V1}=\dfrac{P2}{V2}\\ \Leftrightarrow\dfrac{4}{273+27}=\dfrac{12}{V2}\\ \Rightarrow V2=900K=627^oC\)
một lượng hơi nước ở 100 độ C có áp suất 1 atm ở trong 1 bình kín làm nóng bình đến 150 độ C đẳng tích thì áp suất cuare khối khí trong bình sẽ
A. 2,75 atm B. 1,13 atm C. 4,75 atm D. 5,2 atm
\(\dfrac{P_1}{T_1}=\dfrac{P_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1\cdot T_2}{T_1}=\dfrac{150+273}{100+273}=1.1\left(atm\right)\)
Trộn 0,8 mol SO2 với 20,16 lít O2 (đktc) trong bình kín có thể tích không đổi là 100 lít, đun nóng bình đến 400oC, ở nhiệt độ này thấy áp suất trong bình là 0,8 atm. % các chất khí trong bình là:
A. SO2 10%; O2 30%; SO3 60%
B. SO2 15%; O2 70%; SO3 15%
C. SO2 10%; O2 5%; SO3 65%
D. SO2 20,69%; O2 44,83%; SO3 34,48%
Đáp án D
n O 2 = 0 , 9 ( m o l ) , n S O 2 = 0 , 8 ( m o l )
n sau phản ứng là:
1,7-x = 1,7 – x
=> x = 0,25 (mol)
cho một khí lí tưởng đơn nguyên tử có thể tích 5 lít ở áp suất 1 atm và nhiệt điị 300K (A) khi thực hiện quá trình biến đổi đẳng tính đến áp suất 3 atm (B) sau đó giẳn đẳng nhiệt về áp suất 1 atm (C) cuối cùng khi được làm lạnh đẳng áp đến thể tích ban đầu (A) tính a) nhiệt độ tại B và C b) nhiệt hệ nhận và công khối khí thực hiện trong chu trình trên.
Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B; 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ ; áp suất 1 atm. Oxi hóa A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH2OH
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là:
A. 4 lít B. 8 lít C. 12 lít D. 16 lít