Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có :
Câu 2 : Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)? Al -> Al2(SO4)3 -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3
\(2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Al_2(SO_4)_3+3BaCl_2\to 2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\\ AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow +3NaCl\\ 2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ 2Al_2O_3\xrightarrow{đpnc}4Al+3O_2\)
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau.Ghi điều kiện phản ứng nếu có: CaCO3–¹–>CaO–²–>Ca(OH)2–³–>CaCl2–⁴–>CaSO4
(1) \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
(4) \(CaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2NaCl\)
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau.Ghi điều kiện phản ứng nếu có: CaCO3––>CaO––>Ca(OH)2––>CaCl2––>CaSO4
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+CaSO_4\)
Câu 1: (1 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
a.Cho dây nhôm vào dung dịch NaOHđặc.
b.Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Câu 2: (1 điểm)Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
→
→ Fe(OH)3 → Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
Câu 3: (1 điểm)
Hòa tan 4,6 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ x gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính giá trị của x?
Câu 2:
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KNO_3\\2 Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau ghi rõ điều kiện nếu có
SO2-> SO3->H2SO4->MgSO4->Mg(OH)2
\((1)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ (2)SO_3+H_2O\to H_2SO_4\\ (3)H_2SO_4+MgO\to MgSO_4 +H_2O\\ (4)MgSO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+Mg(OH)_2\downarrow\)
Bài 1. Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có)
Al2O3->Al->Al2(SO4)3->AlCl3->Al(OH)3
Giúp mình với ạ, mình cảm ơn rất nhiều.
\(\left(1\right)2Al_2O_3\xrightarrow[Na_3AlF_6]{đpnc}4Al+3O_2\uparrow\)
\(\left(2\right)2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(\left(3\right)Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2--->3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)
\(\left(4\right)AlCl_3+3NaOH--->Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
$a)(1)S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$
$(2)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3$
$(3)SO_3+H_2O\to H_2SO_4$
$(4)H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O$
$(5)Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCll$
$b)(1)SO_2+2NaOH\to Na_2SO_3+H_2O$
$(2)Na_2SO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow$
$(3)Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH$
$(4)2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$
$c)(1)CaO+CO_2\to CaCO_3$
$(2)CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2$
$(3)CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
$(4)Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
$(5)CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow$
$d)(1)2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3$
$(2)FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl$
$(3)2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O$
$(4)Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$
$(5)Fe_2(SO_4)_3+3BaCl_2\to 2FeCl_3+3BaSO_4\downarrow$
$e)(1)Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$(2)FeCl_2+2AgNO_3\to Fe(NO_3)_2+2AgCl\downarrow$
$(3)Fe(NO_3)_2+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+2NaNO_3$
$(4)Fe(OH)_2+H_2SO_4\to FeSO_4+2H_2O$
$f)(1)2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
$(2)CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$
$(3)CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl$
$(4)Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
$(5)CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
$(6)Cu+2H_2SO_{4(đ)}\to CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O$
$g)(1)2Al_2O_3\xrightarrow[criolit]{đpnc}4Al+3O_2$
$(2)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$(3)AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl$
$(4)2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow$
$(5)NaOH+CuCl_2\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl$
ĐỀ KIỂM TRA - HÓA HỌC 10
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch không màu sau:
NaOH, HCl, NaCl, NaNO3, NaBr
Câu 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → Br2 → I2
Câu 3: Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp trên.
b) Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4: Cho a gam dung dịch HCl C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na dư và K dư, thấy khối lượng H2 bay ra là 0,05a gam.Tìm C%.
Câu 3 :
\(a) n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b =1 1,1(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,32\%\\ \%m_{Fe} = 100\% -24,32\% = 75,68\%\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{14,6\%} = 150(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = m_{hỗn\ hợp} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 11,1 + 150 - 0,3.2 = 160,5(gam)\\ n_{AlCl_3} = a = 0,1(mol)\ ;\ n_{FeCl_2} = b = 0,15(mol)\\ C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,1.133,5}{160,5}.100\% =8,32\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,15.127}{160,5}.100\% = 11,87\%\)
Câu 2 :
\(2KMnO_4 + 16HCl \to 2MnCl_2 + 2KCl + 5Cl_2 + 8H_2O\\ Cl_2 + 2Na \xrightarrow{t^o} 2NaCl\\ 2NaCl \xrightarrow{đpnc} 2Na + Cl_2\\ Cl_2 + 2NaBr \to 2NaCl + Br_2\\ Br_2 + 2NaI \to 2NaBr + I_2\)
Câu 4 :
\(2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2\\ 2K + 2HCl \to 2KCl + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ n_{HCl} = \dfrac{a.C\%}{36,5} = \dfrac{a.C}{3650}(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{a-a.C\%}{18} (mol)\)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{HCl} + n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{0,05a}{2} = \dfrac{a.C}{3650} + \dfrac{a-a.C\%}{18}\\ \Leftrightarrow 0,05 = \dfrac{C}{3650} + \dfrac{1-C\%}{18}\\ \Leftrightarrow C = 19,73\)
Vậy C% = 19,73%
Câu1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tìm vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ các mẫu thử còn lại không hiện tượng là NaCl,NaNO3,NaBr
- Cho dd \(AgNO_3\) tới dư vào các mẫu thử còn lại :
+ mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
NaCl+\(AgNO_3\) →AgCl↓+ \(NaNO_3\)
+ mẫu thử nào tạo kết tủa màu vàng nhạt là NaBr
NaBr+ \(AgNO_3\) →AgBr↓+ \(NaNO_3\)
+ mẫu thử nào không có hiện tượng là \(NaNO_3\)
Câu 2:
1. \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
2. \(Cl_2+2Na\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
3. \(2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\)
4.\(2HBr+Cl_2\rightarrow2HCl+Br_2\)
\(2NaI_{\left(lạnh\right)}+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\)