Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.
hòa tan 8,6 gam oleum X vào nước được dung dịch Y . Để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M . Công thức của oleum X là gì ?
Gọi CT oleum là H2SO4.nSO3 a mol
Hòa tan vào H2O tổng nH2SO4=a+an mol
nNaOH cần=0,2 mol
SO3 + H2O =>H2SO4
an mol =>an mol
H2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 + 2H2O
0,1 mol<=0,2 mol
=>a+an=0,1
Mà m oleum=8,6=a(98+80n)
Giải hpt có a=1/30 và an=1/15
=>n=2
CT oleum H2SO4.2SO3
sau khi hòa tan 8,45 gam oleum X vào nước được dung dịch Y , để trung hòa dung dịch Y cần 200ml dung dịch NaOH 1M .công thức của X là
Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 800ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là
A. H2SO4 .4SO3
B. H2SO4 .2SO3
C. H2SO4 .nSO3
D. H2SO4 .3SO3.
Đáp án D
Gọi công thức oleum là H2SO4.nSO3
=> Sau hòa tan vào H2O:
nH+ = 2nH2SO4 sau = 2(nH2SO4 + nSO3)
= 2(n+1)nOleum
=> nKOH = nH+ = 2(n+1) .3,38/(98+80n)
=0,08 mol
=> n = 3
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
a) \(m_{HCl}=200\cdot7,3\%=14,6\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\)
c) \(n_{CuSO_4}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,3\cdot160=48\left(g\right)\)
d) Bạn xem lại đề !
a) mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)
b) nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol)nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol) ⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)
c) nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol)nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol) ⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)
d) Bạn xem lại đề !
Hòa tan 6,76 gam oleum vào nước dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 160 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử tử oleum là
A. H 2 SO 4 . nSO 3
B. H 2 SO 4 . 5 SO 3
C. H 2 SO 4 . 3 SO 3
D. H 2 SO 4 . 4 SO 3
Đáp án C
Số mol NaOH là: n NaOH = 0 , 16 . 1 = 0 , 16 mol
Đặt công thức của oleum là H 2 SO 4 . nSO 3
Oleum tác dụng với H 2 O :
H 2 SO 4 . nSO 3 + nH 2 O → ( n + 1 ) H 2 SO 4 ( 1 )
Dung dịch Y là dung dịch H 2 SO 4 . Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH:
Hòa tan 3,38 gam oleum A vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức của oleum
CTPT oleum: H2SO4.nSO3 có x (mol)
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1)H2SO4
x → x(n + 1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
x(n + 1)→ 2x(n + 1)
=> (98 + 80n)x = 3,38 và 2x (n + 1) = 0,08
=> x = 0,01 và nx = 0,03
=> n = 3
Suy ra CTPT oleum: H2SO4.3SO3
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,96%.
B. 32,65%.
C. 37,86%.
D. 23,97%.
Đáp án A
Số mol NaOH là: n NaOH = 0 , 2 . 0 , 15 = 0 , 03 mol
Dung dịch X chính là dung dịch H2SO4
Trung hoà 100 ml dung dịch X:
Số mol H2SO4 trong 200 ml dung dịch X là:
Đặt công thức của oleum là H2SO4.nSO3
Phương trình hoá học:
Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hàm tan 3,38 gam A vào nước người ta phải dung 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.
A. H2SO4.5SO3
B. H2SO4.6SO3
C. H2SO4.3SO3
D. H2SO4.4SO3
Đáp án C
Đặt công thức của oleum là H2SO4.nSO3
Khi hòa tan oleum vào nước:
Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hàm tan 3,38 gam A vào nước người ta phải dung 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A
A. H2SO4.5SO3
B. H2SO4.6SO3
C. H2SO4.3SO3
D. H2SO4.4SO3
Đặt công thức của oleum là H2SO4.nSO3
Khi hòa tan oleum vào nước:
Đáp án C