Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch AgNO 3 0,1M. Tính khối lượng bạc kim loại được giải phóng và khối lượng kẽm đã chuyển vào dung dịch.
\(400ml=0,4l\)
\(n_{AgNO_3}=0,4.0,1=0,04mol\)
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(\rightarrow n_{Zn}=0,02mol\) và \(n_{Ag}=0,04mol\)
\(\rightarrow m_{rm\text{kim loại tăng}}=0,04.108-65.0,02=3,02g\)
\(\rightarrow m_{Zn\left(bđ\right)}=\frac{3,02}{4\%}=75,5g\)
Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 64g; 25,6g
B. 32g; 12,8g
C. 64g; 12,8g
D. 32g; 25,6g
Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)
Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).
Đáp án A
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch A g N O 3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam
A. 2,16 gam
B. 1,51 gam
C. 0,65 gam
D. 0,86 gam
giải xong chụp luôn cho em ạ
Ngâm lá kẽm có khối lượng 60 gam vào 300 gam dung dịch AgNO 3 , sau một thời gian lấy
lá kẽm ra rửa nhẹ cân được 82,65 gam .
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Ag bám vào thanh Zn.
c/ Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
d/ Nồng độ % dung dịch AgNO 3 đã dùng. (Giả sử dung dịch AgNO 3 phản ứng hết)
Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng
nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4g.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 8: Cho lá kẽm có khối lượng 52,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian
phản ứng nhấc lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá
kẽm là 51,8 gam.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 9: Ngâm 1 lá Zn nặng 19,7 gam vào dung dịch CuSO 4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối
lượng dung dịch tăng 0,2 g.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng.
d/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu
10:
Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 dư sau phản ứng thấy
khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
Câu
11:
Cho 80 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al, Fe vào dung dịch FeSO 4 dư sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (x+y) là
A. 2M
B. 2,2M
C. 2,25M
D. 2,5M
Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là
A. 1M
B. 2M
C. 1,25M
D. 1,5M
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam
B. 6,4 gam và 1,6 gam
C. 1,54 gam và 2,6 gam
D. 8,6 gam và 2,4 gam
Nhúng 1 thanh kim loại đồng nặng 3g vào 230g dung dịch bạc nitorap. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra đem cân thấy thanh kim loại nặng 4,21g
a, tính khối lượng đồng phản ứng và khối lượng bạc sinh ra
b, tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành
PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
x__________________x_______2x (mol)
Giả sử lượng Bạc bám hết vào thanh đồng
Ta có: \(3-64x+108\cdot2x=4,21\) \(\Rightarrow x\approx0,008\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(p/ứ\right)}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\left(mol\right)\\n_{Ag}=0,016\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(p/ứ\right)}=0,008\cdot64=0,512\left(g\right)\\m_{Ag}=0,016\cdot108=1,728\left(g\right)\\m_{Cu\left(dư\right)}=2,488\left(g\right)\\m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\cdot188=1,504\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Cu\left(ban.đầu\right)}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}-m_{Cu\left(dư\right)}=228,784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1,504}{228,784}\cdot100\%\approx0,66\%\)
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol C u S O 4 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng C u S O 4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O 2 dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
A. 12,00 gam
B. 16,00 gam
C. 9,60 gam
D. 10,24 gam
Chọn đáp án B
n C u S O 4 p ư = 0 , 2 . 80 100 = 0 , 16 m o l
PTHH: M g + C u S O 4 → M g S O 4 + C u
Số mol: 0,16…0,16……..0,16
Sau phản ứng với dung dịch C u S o 4 khối lượng thanh kim loại là:
m 1 =m-24.0,16+64.0,16=m+6,4 (g)
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
2 M g ⏟ x m o l + O 2 → 2 M g O
2 C u ⏟ 0 , 16 + O 2 → C u O
m O 2 (m + 12,8) – ( m + 6,4) = 6,4 → n O 2 =0,2 mol
0,5x + 0,08 = 0,2 x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
0,24 . 24+ 0,16 . 64 = 16 gam