Cho mạng điện gồm hai đèn mắc song song, đèn thứ nhất có ghi 220 V - 100 W ; đèn thứ hai có ghi 220 V - 150 W.Các đèn đều sáng bình thường, hãy tính : Công suất cực đại của các đèn.
Cho mạng điện gồm hai đèn mắc song song, đèn thứ nhất có ghi 220 V - 100 W ; đèn thứ hai có ghi 220 V - 150 W.Các đèn đều sáng bình thường, hãy tính : Điện năng tiêu thụ (trung bình) của mạng điện đó trong một tháng (ra đơn vị W.h)
1 tháng = 30 ngày = 30.24 = 720 h.
Điện năng tiêu thụ trung bình của mạng điện trong một tháng là : A = P.t = 250.720 = 180 kW.h
Mạch điện gồm 2 đèn mắc song song, đèn thứ nhất ghi 220 V – 100 W; đèn thứ hai ghi 220 V – 150 W. Các đèn đều sáng bình thường. Điện năng tiêu thụ của mạch trong một ngày là:
A. 6000 J
B. 1,9.106 J
C. 1200 kWh
D. 6 kWh
Bóng đèn 1 có ghi 220 V - 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V - 25 W. Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V. Tính điện trở R 1 và R 2 tương ứng của mỗi đèn và cường độ dòng điện I 1 và I 2 chạy qua mỗi đèn khi đó.
R 1 = 484 Ω; I 1 ≈ 0,455A; R 2 = 1936 Ω; I 2 ≈ 0,114A.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.
A. R2 – R1 = 1860 Ω.
B. R1 + R2 = 2640 Ω.
C. I1 + I2 = 0,8 A.
D. I1 – I2 = 0,3 A.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.
A. R2 – R1 = 1860 Ω.
B. R1 + R2 = 2640 Ω.
C. I1 + I2 = 0,8 A.
D. I1 – I2 = 0,3 A.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R 1 và R 2 . Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I 1 và I 2 . Chọn phương án đúng.
A. R 2 - R 1 = 1860 Ω.
B. R 2 + R 1 = 2640 Ω.
C. I 2 + I 1 = 0,8 A.
D. I 1 - I 2 = 0,3 A.
Đáp án B
+ ® R 1 = 440W và R 2 = 2200 W.
+ Điện trở của mỗi đèn không phụ thuộc vào cách mắc cũng như hiệu điện thế đặt vào chúng nên:
R 2 + R 1 = 2640 W
Cuộn sơ cấp của một máy biến áp gồm 1100 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 220 vòng dây nối với 20 bóng đèn giống nhau có kí hiệu 12 V – 18 W mắc 5 dãy song song trên mỗi dãy có 4 bóng đèn. Biết các bóng đèn s{ng bình thường và hiệu suất của máy biến áp 96%. Cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là
A. 1,5625 A và 7,5 A
B. 7,5 A và 1,5625 A
C. 6 A và 1,5625 A
D. 1,5625 A và 6 A
Chọn đáp án A
P 2 = m · n · P n ~ = 20 . 18 = 360 ( W ) I 2 = m P n ~ U n ~ = 5 · 18 12 = 7 , 5 ( A ) U 2 = n U n ~ = 4 . 12 = 48 ( V ) U 1 U 2 = N 1 N 2 ⇒ U 1 48 = 1100 220 ⇒ U 1 = 240 ( V ) H = P 2 P 1 = P 2 U 1 I 1 ⇒ 0 , 96 = 360 240 I 1 ⇒ I 1 = 1 , 5625 ( A )
Bóng đèn 1 có ghi 220 V - 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V - 25 W. Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V và cho rằng điện trở của mỗi đèn vẫn có trị số như ở câu a. Hỏi đèn nào sáng hơn và đèn đó có công suất lớn gấp bao nhiêu lần công suất của đèn kia ?
Công suất của đèn 1 là P 1 ≈ 4W, của đèn 2 là P 2 ≈ 16W = 4 P 1 . Vì vậy đèn 2 sáng hơn.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V − 100 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V − 25 W. Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các đèn lần lượt là P 1 và P 2 . Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng.
A. Đèn 1 sáng hơn đèn 2.
B. P 1 = 4 P 2
C. 3 P 2 = 4 P 1
D. Cả hai đèn đều sáng bình thường
đáp án C
+ Khi các đèn sáng bình thường:
P = U I = U 2 R ⇒ R = U 2 P ⇒ R 2 R 1 = P 1 P 2 = 100 25 = 4
+ Khi mắc nối tiếp, dòng điện như nhau và
P = I / 2 R → P 2 = 4 P 1