Dựa vào hình 22.2 (trang 84 – SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ờ các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005.
Dựa vào hình 22.1 (trang 83 - SGK), em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005.
- Tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển thường cao hơn ở các nước phát trển. Trong nửa thế kỉ, từ 1950 - 2005, tỉ suất sinh 1 tất cả các nước đều có xu hướng giảm mạnh (1,7 lần), nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn (2 lần), khoảng cách giữa hai nhóm nước vẫn chưa thu hẹp được nhiều. Tỉ suất sinh từ năm 1950 I 1955 ở các nước đang phát triến cao hơn các nước phát triển 19 ‰ đến những năm 2004 1 2005 vẫn còn 13 ‰.
Dựa vào hình 22.2, em hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 - 2005
Xu hướng biến động tỉ suất tử thô: có xu hướng giảm dần nhờ những biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội và cả trong mức sinh. Đầu thế kỉ XX, mức tử vong còn khá cao, nhưng lừ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã giảm nhanh.
+ Toàn thế giới, tỉ suất tử thô ngày càng giảm nhanh, từ 25% giai đoạn 1950 - 1955 xuống còn 15% giai đoạn 1975 — 1980, 11% giai đoạn 1985 — 1990 và 9% ở giai đoạn 1995 - 2000 và 2004 - 2005.
+ Đối với các nước phát triển, mức chết giảm nhanh, nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên 10$ giai đoạn 1950 - 1955: 9% giai đoạn 1975 - 1980 và giai đoạn 1985 - 1990 rồi tăng lên 10% giai đoạn 1995 - 2000 và giai đoạn 2004 - 2005 là do cơ cấu dân số già, tỉ lệ người lớn tuổi cao.
+ Đối với các nước đang phát triển, mức chết giảm chậm hơn từ 28% giai đoạn 1950 - 1955 xuống 12% giai đoạn 1985 - 1990), nhưng hiện nay đã đạt mức thấp hơn so với các nước phát triển do cơ cấu dân số trẻ.
Xu hướng biến động tỉ suất tử thô: có xu hướng giảm dần nhờ những biến đổi sâu sắc về kinh tế – xã hội và cả trong mức sinh. Đầu thế kỉ XX, mức tử vong còn khá cao, nhưng lừ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã giảm nhanh.
+ Toàn thế giới, tỉ suất tử thô ngày càng giảm nhanh, từ 25% giai đoạn 1950 – 1955 xuống còn 15% giai đoạn 1975 — 1980, 11% giai đoạn 1985 — 1990 và 9% ở giai đoạn 1995 – 2000 và 2004 – 2005.
+ Đối với các nước phát triển, mức chết giảm nhanh, nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên 10$ giai đoạn 1950 – 1955: 9% giai đoạn 1975 – 1980 và giai đoạn 1985 – 1990 rồi tăng lên 10% giai đoạn 1995 – 2000 và giai đoạn 2004 – 2005 là do cơ cấu dân số già, tỉ lệ người lớn tuổi cao.
+ Đối với các nước đang phát triển, mức chết giảm chậm hơn từ 28% giai đoạn 1950 – 1955 xuống 12% giai đoạn 1985 – 1990), nhưng hiện nay đã đạt mức thấp hơn so với các nước phát triển do cơ cấu dân số trẻ.
Dựa vào hình 22.1, em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 - 2005
Thời kì 1950 - 2005, tỉ suất sinh thô của toàn thế giới cao hơn các nước phát triển và thấp hơn các nước đang phát triển: tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn nhiều lần các nước phát triển.
- Trong nửa thế kỉ. từ 1950 - 2005. tỉ suất sinh thô của toàn thế giới, các nước phát triển. các nước đang phát triển đều có xu hướng giảm nhanh. Tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển giảm nhanh hơn so với các nước đang phát triển và toàn thế giới (giảm 2.1 lần so với 1,75 lần và 1,71 lần).
– Thời kì 1950 – 2005, tỉ suất sinh thô của toàn thế giới cao hơn các nước phát triển và thấp hơn các nước đang phát triển: tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn nhiều lần các nước phát triển.
– Trong nửa thế kỉ. từ 1950 – 2005. tỉ suất sinh thô của toàn thế giới, các nước phát triển. các nước đang phát triển đều có xu hướng giảm nhanh. Tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển giảm nhanh hơn so với các nước đang phát triển và toàn thế giới (giảm 2.1 lần so với 1,75 lần và 1,71 lần).
Cho biểu đồ về tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển
và đang phát triển thời kì 1950 - 2005?
A. Tỉ suất tử thô toàn thế giới có xu hướng tăng
B. Tỉ suất tử thô ở các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển
C. Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng giảm nhanh nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên
D. Ở các nước đang phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng cao hơn các nước phát triển
Cho biểu đồ về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng
về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950-2005?
A. Tỉ suất sinh thô toàn thế giới có xu hướng giảm
B. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển
C. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn so với nhóm nước đang phát triển
D. Giai đoạn 1950 - 1955, tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển là 13%, đến giai đoạn 2004 - 2005 cao hơn 19%
Nhận xét nào sau đây không đúng với dân số thế giới? A: tỉ suất tử thu của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm B: tỉ suất sinh thô của các nước phát triển được thấp hơn các nước đang phát triển C: tỉ suất tử khô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển D: tỉ suất tử thu của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
Nhận xét nào sau đây không đúng với dân số thế giới?
A: tỉ suất tử thu của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm
B: tỉ suất sinh thô của các nước phát triển được thấp hơn các nước đang phát triển
C: tỉ suất tử khô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển
D: tỉ suất tử thu của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 - 2005.
Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong
thời kì 1960 - 2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn
Cho biểu đồ:
Tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950 - 2015?
A. Toàn thế giới và 2 nhóm nước đều giảm, nhóm nước phát triển giảm nhanh nhất
B. Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển
C. Các nước phát triển thấp hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới
D. Các nước đang phát triển cao hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận thấy các nước phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển.
=> nhận xét không đúng là Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển.
=> Chọn đáp án B
Dựa vào bảng ở SGK (tình hình phát triển dân số thế giới), em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai.
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
+ Về thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người: lịch sử nhân loại đã trải qua hàng triệu năm mới xuất hiện một tỉ người đầu tiên. Thời gian có thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngấn, từ 123 năm xuống 32 năm và 12 năm.
+ Về thời gian dân số tăng gấp đôi cũng ngày càng rút ngắn, từ 300 năm đến 123 năm và 47 năm.
- Nhận xét chung: Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn, tốc độ gia tăng nhanh, đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX. Nguyên nhân do mức chết, nhất là mức chết của trẻ em giảm nhanh, nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng, trong khi mức sinh tuy có giảm nhưng chậm hơn nhiều. Trong tương lai, dân số thế giới còn tăng và đến một lúc nào đó thì không tăng nhanh nữa.