So sánh cách mắc miliampe kế A và vôn kế V trong hai sơ đồ:
- Điôt phân cực thuận (Hình 18.3)
- Điôt phân cực ngược (Hình 18.4)
Giải thích tại sao.
Vẽ sơ đồ mạch điện dùng khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn trong hai trường hợp:
a) điôt phân cực thuận.
b) điôt phân cực ngược
a) Sơ đồ mạch điện dùng điôt phân cực thuận (Hình 18.3, SGK).
b) Sơ đồ mạch điện dùng điôt phân cực nghịch (Hình 18.4, SGK)
Hãy nói rõ chức năng hoạt động của biến trở R, miliampe kế A, vôn kế V và điện trở bảo vệ R0 mắc trong mạch điện Hình 18.3.
Chức năng của:
- Chức năng của biến trở R: Dùng để điều chỉnh điện trở của mạch điện.
- Chức năng hoạt động của miliampe kế A: Dùng để đo cường độ dòng điện I chạy trong đoạn mạch có đơn vị mA .
- Chức năng hoạt động của vôn kế V: Dùng để đo hiệu điện thế của mạch điện
- Chức năng hoạt động của điện trở bảo vệ R0: Dùng để thay thế điện trở của mạch khi điện trở của mạch bằng 0 (Nếu để điện trở mạch bằng 0, cường độ dòng điện I lớn nhất, có thể gây hiện tượng đoản mạch)
Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế U AK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. U AK = 0 thì I = 0.
B. U AK > 0 thì I = 0.
C. U AK < 0 thì I = 0.
D. U AK > 0 thì I > 0.
Chọn: B
Hướng dẫn: Xem đường đặc trưng vôn – ampe của điôt bán dẫn
Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế U A K giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. U A K = 0 thì I = 0.
B. U A K > 0 thì I = 0
C. U A K < 0 thì I = 0.
D. U A K > 0 thì I > 0
Chọn B
Xem đường đặc trưng vôn – ampe của điôt bán dẫn
Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế U AK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. U AK = 0 thì I = 0
B. U AK > 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng
C. U AK > 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm
D. U AK < 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm
Chọn: D
Hướng dẫn: Xem đường đặc trưng vôn – ampe của điôt bán dẫn
Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế U A K giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. U A K = 0 thì I = 0
B. U A K > 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng
C. U A K > 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm
D. U A K < 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm
Chọn D
Xem đường đặc trưng vôn – ampe của điôt bán dẫn
Mắc hai cực nguồn điện với một điện trở qua một khoá K. Mắc hai đầu một vôn kế vào hai cực của nguồn (Hình 18.6). Bằng lập luận, em hãy so sánh số chỉ của vôn kế trong hai trường hợp khoá K đóng và mở.
Tham khảo:
Khi khoá K mở, không có dòng điện trong mạch, khi đó vốn kế chỉ hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn cũng chính bằng suất điện động của nguồn. Khi khoá K đóng, có dòng điện trong mạch, khi đó vôn kế chỉ giá trị nhỏ hơn trường hợp K mở theo công thức: \(U=\xi-Ir\) (do có độ giảm thế trên điện trở trong của nguồn).
Nếu mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7.3 thì số chỉ vôn kế và số vôn ghi trên nguồn điện có mối quan hệ gì? Điều đó cho biết có gì tồn tại giữa hai cực của nguồn điện?
Số chỉ vôn kế khi này sẽ giống số vôn ghi trên nguồn điện. Điều đó có nghĩa là giữa hai đầu của nguồn điện tồn tại một hiều điện thế, nếu mắc vào đó một bóng đèn thì đèn sẽ sáng.
Tại sao có thể mắc nối tiếp vôn kế với pin điện hóa thành mạch kín để đo hiệu điện thế U giữa hai cực của pin, nhưng không được mắc nối tiếp miliampe kế với pin này thành mạch kín để đo cường độ dòng điện chạy qua pin ?
+ Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện qua vôn kế rất nhỏ không ảnh hưởng đến số đo.
+ Miliampe kế có điện trở rất nhỏ nên dòng điện qua miliampe kế rất lớn sẽ ảnh hưởng nhiều đến dòng điện cần đo lẩm cho kết quả thí nghiệm không chính xác.