Trong thí nghiệm với khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 μm thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
A. 0,3 mm. B. 0,35 mm. C. 0,4 mm. D. 0,45 mm.
Trong thí nghiệm với khe Y - âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 \(\mu m\) thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 \(\mu m\) thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
A.0,3 mm.
B.0,35 mm.
C.0,4 mm.
D.0, 45mm.
Khoảng vân
\(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a} , i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a} \)
=> \(\frac{i_1}{i_2}=\frac{\lambda _1}{\lambda_2}= \frac{4}{7}=> i_2 = \frac{7}{4}i_1=0,35 mm.\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, nếu dùng ánh sáng đỏ ( λ d = 0,7 μm) thì khoảng vân đo được là 1,4 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng tím ( λ t = 0,4 μm) thì khoảng vân đo được là bao nhiêu ?
A. 0,2 mm. B. 0,4 mm. C. 0,8 mm. D. 1,2 mm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ 0 , 4 μ m đến 0 , 76 μ m . Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,56 mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,42 μ m
B. 0.62 μ m
C. 0,52 μ m
D. 0,72 μ m
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ 0,4 μ m đến 0,76 μ m. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,56 mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0 , 42 μm
B. λ = 0 , 62 μm
C. λ = 0 , 52 μm
D. λ = 0 , 72 μm
Đáp án C
Bước sóng của bức xạ cho vân sáng tại vị trí x:
Cho λ vào điều kiện bước sóng ta có:
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Trong thí nghiệm giao thoa Y–âng, khoảng cách giữa hai khe Y–âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y–âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Khoảng vân là
A. 1 mm.
B. 0,5 mm.
C. 2 mm.
D. 0,1 mm.
Trong thí nghiệm giao thoa Y–âng, khoảng cách giữa hai khe Y–âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y–âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0 , 5 μm . Khoảng vân là
A. 1 mm
B. 0,5 mm
C. 2 mm
D. 0,1 mm
Đáp án A
i = D . λ a = 1.0 , 5.10 − 6 0 , 5.10 − 3 = 0 , 001 ( m ) = 1 mm .
Trong thí nghiệm y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 0,4 mm khoảng cách từ hai khe sáng đến màn quan sát là D = 0,8m tại điểm M cách vân sáng trung tâm O một đoạn x = 5 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng
Ta có: \(x=k.\dfrac{\lambda D}{a}\)
\(\Rightarrow\lambda=\dfrac{ax}{kD}=\dfrac{0,4.5}{k.0,8}\mu m\)
Mà theo đề bài ta có:
\(0,38\mu m\le\lambda\le0,76\mu m\)
\(\Rightarrow\) Có 3 giá trị k thỏa mãn (k=4,5,6)
Trong thí nghiệm y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Xác định bước sóng λ dùng trong thí nghiệm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0 , 64 μ m
B. 0 , 50 μ m
C. 0 , 45 μ m
D. 0 , 48 μ m