Mô tả và giải thích thí nghiệm Fa-ra-đây được vẽ trên hình 23.4SGK
Hình 19.1 mô tả một thí nghiệm dùng để chứng minh các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Hãy dựa vào hình vẽ trên để mô tả cách làm thí nghiệm, cách giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
Mô tả thí nghiệm:
- Lấy 100cm3 nước và 50cm3 sirô đổ chung vào bình, ta thu được thể tích hỗn hợp là 140cm3.
- Giải thích: Khi đổ nước vào sirô chung với nhau thì các phân tử nước xen lẫn vào các phân tử sirô làm cho thể tích hỗn hợp giảm. Điều này chứng tỏ: giữa các phân tử có khoảng cách.
Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích
Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu
Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích
Bình thủy tinh chứa chất lỏng đặt trên giá, phía dưới đặt 1 đèn cồn
Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích
Khi đun, ban đầu mực nước trong ống hút tụt xuống một chút, vì khi đun nóng, bình thủy tinh nhận nhiệt nên nở ra trước
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
B. CH3COOH + C2H5OH ⇄ H 2 S O 4 đ , t ° CH3COOC2H5 + H2O
C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
+) Cu(OH)2 là chất rắn → Loại A.
+) Các muối của Na không bay hơi nên không cần ngưng tụ → Loại C, D.
Chỉ có thí nghiệm điều chế este là thỏa mãn:
CH3COOH + C2H5OH ⇄ H 2 S O 4 đ , t ° CH3COOC2H5 + H2O
→ CHỌN B
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A.2C6H12O6 + Cu(OH)2 → H 2 S O 4 , t ° (C6H11O6)2Cu + 2H2O
B.CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O
C.H2NCH2COOH + NaOH ®H2NCH2COONa + H2O
D.CH3COOH + NaOH ®CH3COONa +H2O
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O.
B. CH3COOH + C2H5OH ⇄ H 2 S O 4 , t 0 CH3COOC2H5 + H2O.
C. CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C. CH3COOH + NaOH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
B. CH3COOH + C2H5OH ⇄ H 2 SO 4 , t ° CH3COOC2H5 + H2O
C. CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3
D. 2C2H5OH +2Na → 2C2H5ONa + 2H2
Đáp án B
Phản ứng A không thỏa do chất phản ứng ban đầu có rắn Cu(OH)2, sản phẩm tạo thành cũng không chứa chất dễ bay hơi.
Phản ứng B thỏa hình vẽ thí nghiệm
Dung dịch X gồm có axit CH3COOH; ancol C2H5OH và axit đặc H2SO4 (để hút nước tăng hiệu suất phản ứng)
Sau phản ứng tạo thành este CH3COOC2H5 dễ bay hơi, được ngưng tụ trong bình đựng nước đá để thu lấy sản phẩm (Y).
Phản ứng C không thỏa vì hình vẽ không mô tả quá trình thổi khí vào dung dịch cũng như không có kết tủa.
Phản ứng D không thỏa vì hình vẽ không mô tả việc cho chất rắn vào dung dịch tạo khí.