Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?
A. Một nguồn phát sáng mạnh.
B. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc.
C. Một nguồn phát chùm sáng song song, đơn sắc.
D. Một máy khuếch đại ánh sáng dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng của nguyên tử.
Sử dụng một nguồn sáng laze phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm. Công suất phát xạ của nguồn là 10,6 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây là
A. 5,0. 10 20
B. 4,0. 10 19
C. 5,0. 10 19
D. 8,5. 10 20
Ánh sáng trắng là gì ? Kể một số nguồn phát ánh sáng trắng.
Ánh sáng màu đơn sắc là gì ? Kể tên một số nguồn phát ánh sáng màu đơn sắc.
Ánh sáng màu không đơn sắc là gì ?
Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên từ đỏ tới tím.
Nguồn phát ánh sáng trắng: ánh sáng mặt trời, các vật rắn, lỏng bị nung nóng đến hàng nghìn độ sẽ phát ra ánh sáng trắng.
Ánh sáng màu đơn sắc là ánh sáng không thay đổi màu sắc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Nguồn phát ánh sáng màu đơn sắc: đèn LED, bút laze, đèn khí phóng điện....
Ánh sáng màu không đơn sắc là tập hợp của một số chùm sáng màu đơn sắc.
- Anh sáng trắng là gì? Kể một số nguồn phát sáng ánh trắng
- Anh sáng đơn sắc là gì? Kể một số nguồn phát ánh sáng màu đơn sắc
- Anh sáng màu không đơn sắc là gì
1. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của tất cả ánh sáng đơn sắc, trong đó có bảy màu cơ bản: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Ánh sáng trắng là một trường hợp của ánh sáng phức tạp hay ánh sáng đa sắc.
nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt Trời .
2.ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một mầu nhất định và không thể phân tích được ánh sáng đó thành ánh sáng có mầu khác được
3. ánh sáng không đơn sắc là ánh sáng có một mầu nhất định, nhưng nó có sự pha trộn của nhiều ánh sáng mầu, do đó ta có thể phân tích ánh sáng không đơn sắc thành nhiều ánh sáng mầu khác nhau.
nguồn phát ánh sáng màu đơn sắc : đèn led màu .
Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số f = 7, f = 7 , 5 . 10 14 H z . Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A. 2 , 01 . 10 19
B. 2 , 01 . 10 20
C. 0 , 33 . 10 20
D. 0 , 33 . 10 19
Nguồn sáng A có công suất phát xạ P phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm. Nguồn sáng B có công suất phát xạ P’ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 750 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa photon mà nguồn sáng A phát ra so với photon mà nguồn sáng B phát ra là 9 : 5. Tỉ số P và P’ là
A. 2
B. 1,25
C. 1,2
D. 3
Nguồn sáng A có công suất phát xạ P phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm. Nguồn sáng B có công suất phát xạ P’ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 750 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa photon mà nguồn sáng A phát ra so với photon mà nguồn sáng B phát ra là 9 : 5. Tỉ số P và P’ là
A. 2.
B. 1,25.
C. 3.
D. 1,2.
Nguồn sáng A có công suất phát xạ P phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm. Nguồn sáng B có công suất phát xạ P’ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 750 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa photon mà nguồn sáng A phát ra so với photon mà nguồn sáng B phát ra là 9 : 5. Tỉ số P và P’ là
A. 2.
B. 1,25.
C. 3
D. 1,2
Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7 ٫ 5 . 10 14 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A. 0 ٫ 33 . 10 20 .
B. 0 ٫ 33 . 10 19 .
C. 2 ٫ 01 . 10 19 .
D. 2 ٫ 01 . 10 20 .
Trong chân không, người ta đặt một nguồn sáng điểm tại A có công suất phát sáng không đổi. Lần lượt thay đổi nguồn sáng tại A là ánh sáng tím bước sóngλ=380nm và ánh sáng lục bước sóng λ2=547,2nm. Dùng một máy dò ánh sáng, có độ nhạy không đổi và chỉ phụ thuộc vào số hạt phôton đến máy trong một đơn vị thời gian, dịch chuyển máy ra xa A từ từ. Khoảng cách xa nhất mà máy còn dò được ánh sáng ứng với nguồn màu tím và nguồn màu lục lần lượt là r1và r2. Biết |r1–r2|=30km. Giá trị r1 là
Giả sử nguồn có công suất P,
S là diện tích của máy dò
Để máy dò còn dò được ánh sáng thí số lượng photon đến máy trong một đơn vị thời gian là n
Tại điểm cách xa r1
\(\frac{P}{4\pi r^2_1}.S=n.\frac{hc}{\lambda_1}\)
Tương tự ta có
\(\frac{P}{4\pi r^2_2}.S=n.\frac{hc}{\lambda_2}\)
Từ đó suy ra
\(\frac{r^2_1}{\lambda_1}=\frac{r^2_2}{\lambda_2}\)
\(\frac{r_1}{r_2}=\sqrt{\frac{\lambda_1}{\lambda_2}}=\frac{5}{6}\)
\(r_1=150km\)