Nêu sự khác biệt giữa giả thuyết Plang với quan niệm thông thường về sự phát xạ và hấp thụ năng lượng.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1 5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%.
B. 11,54%.
C. 7,5%.
D. 30,00%.
Chọn đáp án A.
Năng lượng khi hấp thụ một chùm phô-tôn:
E 1 = n 1 . ε 1 = n 1 h c λ 1
Năng lượng khi chùm phô-tôn phát quang:
E 2 = n 2 . ε 2 = n 2 h c λ 2
Theo đề bài, ta có:
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là
A. 13,33%.
B. 11,54%.
C. 7,5%.
D. 30,00%.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,50%
D. 30,00%
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,50%
D. 30,00%
Đáp án A
Năng lượng khi hấp thụ một chùm phô–tôn: E 1 = n 1 ε 1 = n 1 . h c λ 1
Năng lượng khi một chùm phô–tôn phát quang: E 2 = n 2 ε 2 = n 2 . h c λ 2
Theo đề ra ta có: H = E 2 E 1 = n 2 ε 2 n 1 ε 1 = n 2 λ 1 n 1 λ 2 = 1 5 . 1 1 , 5 = 13 , 33 %
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,50%
D. 30,00%
+ Năng lượng khi hấp thụ một chùm phô – tôn:
+ Năng lượng khi một chùm phô – tôn phát quang:
+ Theo đề ra ta có:
=> Chọn A.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%.
B. 11,54%.
C. 7,5%.
D. 30,00%.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ 1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ 2 (với λ 2 = 1 , 5 λ 1 ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là
A. 13,33%.
B. 11,54%.
C. 7,5%.
D. 30,00%.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0,3 μ m và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52 μ m . Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 15,70%.
B. 11,54%.
C. 7,50%.
D. 26,82%.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0 , 3 µ m và phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 52 µ m . Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng tới. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới sung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là
A. 11,54%
B. 7,50%
C. 26,82%
D. 15,70%