Chứng minh rằng: có đơn vị giây.
Chứng minh rằng đại lượng ZC = 1/Cω có đơn vị là ôm (đơn vị của điện trở)
Chứng minh rằng ZL = ωL có đơn vị của điện trở
Ta có: ZL = L.ω với ω có đơn vị là 1/s,
→ Độ tự cảm L tính bằng đơn vị
⇒ Đơn vị của ZL là:
Vậy ZL có đơn vị là Ôm.
Cho phép tính a.b \(\left(a,b\in Z;a=b\right)\)và a,b cùng dấu
Chứng minh rằng: Nếu thêm vào a 1 đơn vị (hoặc bớt 1 đơn vị) và bớt b 1 đơn vị (hoặc thêm 1 đơn vị), ta sẽ có tích sau nhỏ hơn tích trước 1 đơn vị. (Nói một cách dễ hiểu là chứng minh rằng (a + 1)(b - 1) hoặc (a - 1)(b + 1) nhỏ hơn (a.b) 1 đơn vị)
Chứng minh rằng có duy nhất 1 bộ 3 số nguyên tố cách đều 4 đơn vị
Gỉa sử p :p+4;+8 là 3 so nguyên tố
Ta thấy p khác 2 vì nếu p=2 thì p+4=6 và p+8=10 là hợp số
Xét p=3 thì 3,17,11 là bọ ba số nguyên tố mà hiệu của ba số liên tiếp bằng 4
Xét p>3 thì p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2(k thuộc n ) (kiến thức về so nguyên tố lớn hơn 3)
Loại p=3k+1 vì khi đó p+8=3k+1+8=3k+8=3k+3.3=3.(k+3) chia hết cho 3 là hợp số
Loại p=3k+2 vf khi đó +4=3k+2+4=3k+6=3k+3.2=3.(k+2) chia hết cho 3 là hợp số
Vậy chỉ có duy nhất bộ ba nguyên tố 3,17,11 thỏa mãn đề bài
mình rất thích toán chứng minh nhưng ... nó rất khó
chứng minh rằng: nếu một số chính phương có chữ số hàng chục là lẻ thì chữ số đơn vị là 6
Lời giải:
Gọi phần tận cùng của scp là $\overline{bc}$ với $b,c$ là số tự nhiên có 1 chữ số. $b$ lẻ nên $b=2k+1$ với $k$ tự nhiên.
Vì scp chia $4$ có dư $0$ hoặc $1$ nên $\overline{bc}$ chia $4$ dư $0$ hoặc $1$
$\Rightarrow 10b+c\equiv 0,1\pmod 4$
$\Rightarrow 10(2k+1)+c\equiv 0,1\pmod 4$
$\Rightarrow c+10\equiv 0,1\pmod 4$
$\Rightarrow c\equiv 2,3\pmod 4(1)$
Mà $c$ có 1 chữ số nên $c=2,3,6,7$ (1)
Lại có:
SCP chia 5 dư $0,1,4$
$\Rightarrow \overline{bc}\equiv 0,1,4\pmod 5$
$\Rightarrow 10b+c=10(2k+1)+c=c+10\equiv 0,1,4\pmod 5$
$\Rightarrow c\equiv 0,1,4\pmod 5$
$\Rightarrow c=0,1,4,6$ (2)
Từ $(1); (2)\Rightarrow c=6$
Chứng minh rằng không tồn tại một tam giác có độ dài ba đường cao là 1; 3 ; 3 + 1 ( cùng đơn vị đo).
Giả sử tồn tại một tam giác có độ dài các đường cao là : h 1 = 1; h 2 = √3; h 3 = 1 + √3 (cùng đơn vị đo )
Gọi a 1 ; a 2 ; a 3 lần lượt là độ dài ba cạnh tương ứng với các đường cao h 1 ; h 2 ; h 3 .
Ta có:
a 1 ; a 2 ; a 3 lần lượt là 3 cạnh của tam giác nên:
Vậy không tồn tại một tam giác có độ dài 3 đường cao lần lượt là 1; 3 1 + 3 (cùng đơn vị đo)
Mặt phẳng được tô kín bởi hai màu xanh và đỏ. Chứng minh rằng có 2 điểm cùng màu cách nhau đúng 1 đơn vị.
Hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = b , đáy lớn CD = a, đường cao AH. Chứng minh rằng HD = (a - b) / 2 , HC = (a + b) / 2 (a, b có cùng đơn vị đo).
Kẻ đường cao BK
Xét hai tam giác vuông AHD và BKC, ta có:
∠ (AHD) = ∠ (BKC) = 90 0
AD = BC (tỉnh chất hình thang-Cân)
∠ D = ∠ C (gt)
Do đó: ∆ AHD = ∆ BKC (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ HD = KC.
Hình thang ABKH có hai cạnh bên song song nên AB = HK
a – b = DC – AB = DC – HK = HD + KC = 2HD ⇒ HD = (a – b) / 2
HC = DC – HD = a - (a – b) / 2 = (a + b) / 2
chứng minh rằng tổng hai số chính phương lẻ ko là số chính phương
chứng minh rằng một số chính phương có chữ số tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ
1 số chính phương có chữ số hàng chục bằng 5 . tìm chữ sô hàng đơn vị