Có 2 lọ đựng dung dịch H 2 S O 4 . Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Có 2 lọ đựng dd HCl . Lọ thứ 1 có nồng độ 1 mol/l . Lọ thứ 2 có nồng độ 3 m/l . Hãy pha chế thành 50 ml dd HCl có nồng độ 2 M từ dd trên
Gọi số ml dd HCl ở lọ 1 và 2 lần lượt là:a;b(ml)
V của dd HCl 1M là:a
V của dd HCl 3M là:3b
Ta có:
CM=\(\dfrac{a+3b}{a+b}=2\)(a+b=50)
\(\Leftrightarrow a+3b=100\)
\(\Leftrightarrow2b=50\)
\(\Leftrightarrow b=25\)
\(\Rightarrow a=25\)
Vậy để pha chế 50 ml dd HCl 2M thì ta cần đổ 25ml dd HCl 1M và 25ml dd HCl 3M
Gọi a, b lần lượt là thể tích dung dịch HCl của lọ thứ 1và lọ thứ 2 (a, b > 0 , lít)
=>: \(a+b=0,05\left(I\right)\)
Ta có: \(n_{HCl}\)(lọ 1) \(=a.1=a\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}\)(lọ 2) \(=3b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}\left(sau\right)=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+3b=0,1\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\left(lit\right)=25\left(ml\right)\\b=0,025\left(lit\right)=25\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy....
Có 5 lọ không nhãn, biết 4 lọ đựng các dung dịch có cùng nồng độ mol: NaOH, NaCl, NaHSO4, BaCl2 và 1 lọ đựng H2O. Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch phenolphatelein, hãy nêu cách nhận biết từng lọ
Cho phenolphatelein vào 5 lọ nếu thấy phenolphatelein chuyển màu đỏ thì đó là NaOH.
Cho phenolphatelein vào 4 lọ còn lại,sau đó cho NaOH vào
+Phần 1:phenolphatelein chuyển màu đỏ:NaCl;H2O;BaCl2
CÒn lại phenolphatelein ko chuyển màu:NaHSO4
Cho NaHSO4 vào phần 1 nếu thấy kết tủa thì đó là BaCl2
Còn NaCl và H2O chỉ cần nếm thử vì 2 chất này ko độc hại.
Bài 4 : Có 2 lọ đựng dd HCl . Lọ thứ nhất có nộng độ 1M , lọ thứ hai có nồng độ 3M .
Hãy pha thành 50 ml dd HCl có nồng độ 2M từ 2 dd trên.
Gọi số ml dd HCl ở lọ 1 và 2 lần lượt là:a;b(ml)
V của dd HCl 1M là:a
V của dd HCl 3M là:3b
Ta có: \(C_m=\dfrac{a+3b}{a+b}=2\left(a+b=50\right)\)
\(\Leftrightarrow a+3b=100\)
\(\Leftrightarrow2b=50\Leftrightarrow b=25\)
\(\Rightarrow a=25\)
Vậy để pha chế 50 ml dd HCl 2M thì ta cần đổ 25ml dd HCl 1M và 25ml dd HCl 3M
trong phòng thí nghiệm có một lọ đựng 150ml dung dịch HCL 10% có khối lượng riêng là 10,47g/ml và lọ khác đựng 250ml dung dịch HCL 2M trộn 2 dung dịch axit vào với nhau ta được dung dịch HCl (dd A) tính nồng độ mol/lít
HCl 1 : Vdd(1) = mdd/D => mdd= Vdd. D
=> mHCl = (mdd . C%)/100 => số mol HCl
HCl 2 : số mol HCl 2 = CM. Vdd(2)
=> số mol tổng , Vtổng =Vdd1 + Vdd2
=> CM
bài này bạn xem lại dữ liệu khối lượng riêng nhé
Trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có d = 1,047g/ml vào một lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Lắc nhẹ đều tay. Theo em, dung dịch mới thu được có nồng độ mol là bao nhiêu.
số mol của dd HCL 10% là:
nHCL=(C%.mdd)/(100.M)=(10.150.1.0,47)/(100.36,5)~0,43 (mol)
số mol của dd HCL 2M là:
nHCl=CMCM.V=2.0,25=0,5(mol)
nồng đọ mol của dd HCL thu đc là:
CmCmHCL=n/V=(0,43+0,5)/(0,15+0,25)=2,3(M)
vậy dung dịch mới thu được có nồng độ mol là 2,3M
Câu 1) trong phòng thí nghiệm, một bạn học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có D là 1,047 g/ml vào lọ khác đụng 250 ml dung dịch HCl 2M. Trộn hai dung dịch axit này ta được dung dịch A. Theo em, dung dịch A có nồng độ mol nào sau đây:
A. 1,162M B. 2M C. 2,325M D. 3M
Câu 2 ) Nguyên tử khối của kim loại R là 204,4 và muối clorua của nó chứa 14,8% . Hoá trị của kim loại R là:
A. IV B.II C. III D.I
Câu 3) Khi đốt cháy hoàn toàn 1,33g một hợp chất X cho 0,392 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 2,24 gam SO2 . Công thức hoá học của hợp chất X là:
A. CS B. CS3 C. C2S5 D. CS2
Câu 4) Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy .Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than chưa cháy. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 95% B. 85% C. 90% D. 89%
Câu 5) Cho những oxit sau: SO2 , Al2O3 , MgO, CaO, CO2 , H2O, K2O , Li2O. Hãy cho biết những oxit trên, oxit nào vừa điều chế từ phản ứng hoá hợp vừa từ phản ứng phân huỷ :
A. K2O, CO2, SO2, MgO, Li2O
B. CaO, Li2O, MgO, CaO, CO2
C. K2O, Al2O3 , CaO, SO2, CO2
D. H2O, CaO, MgO, Al2O3, SO2, CO2
Câu 1 :
Trong 150 ml dung dịch HCl 10% có D = 1,047 g/ml có:
m dd HCl = D.V = 150.1,047 = 157,05(gam)
n HCl = 157,05.10%/36,5 = 0,43(mol)
Trong 250 ml dung dịch HCl 2M có :
n HCl = 0,25.2 = 0,5(mol)
Sau khi trộn :
n HCl = 0,43 + 0,5 = 0,93(mol)
V dd = 150 + 250 = 400(ml) = 0,4(lít)
Suy ra :CM HCl = 0,93/0,4 = 2,325M
Đáp án C
Câu 2 :
Gọi CTHH của muối là $RCl_n$
Ta có :
%Cl = 35,5n/(204,4 + 35,5n) .100% = 14,8%
=> n = 1
Vậy R có hóa trị I
Đáp án D
Câu 4 :
m C(pư) = 490 - 49 = 441(kg)
H = 441/490 .100% = 90%
Đáp án C
Câu 5 :
D
1 Có 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào để nhận biết được dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
2 Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
bài 1:
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím
+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)
+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)
- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu)
Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )
a) Có ba lọ đựng riêng biệt các khí sau : khí oxi, cacbonic,hidro . Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất trong mỗi lọ ? Viết pt hóa học ( nếu có) . b) Hòa tan 40g NaCl vào 120g H²O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
a, _Đánh STT cho các lọ_
- Cho que đóm còn đang cháy vào từng lọ:
+ Cháy mãnh liệt hơn: O2
+ Cháy màu xanh nhạt: H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
+ Vụt tắt: CO2
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{40}{40+120}.100\%=25\%\)
a.Đưa que đóm đỏ vào 3 lọ:
-O2: qua đóm cháy mãnh liệt
-H2: qua đóm cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-CO2: qua đóm vun tắt đi
b.\(m_{dd}=40+120=160g\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{40}{160}.100\%=25\%\)
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 1mol/l từ H 2 S O 4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
* Số mol của H 2 S O 4 cần để pha chế 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M:
* Khối lượng H 2 S O 4 98% có chứa 49g H 2 S O 4 :
* Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1lit. Rót từ từ 27,2ml H 2 S O 4 98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M.