Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml O 2 (ở đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe.
1.Đốt cháy hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó khối lượng Mg là 0,48g cần dùng hết 672ml oxi ở đktc.
a)Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2.Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng ở đktc
Đốt cháy 1 hỗn hợp bột Fe và Mg, trong đó magie có khối lượng là 0,48g cần dùng hết 672ml O2 ( ở đktc)
a) Viết các phương trình hóa học
b) tính khối lượng của sắt và khối lượng của hỗ hợp ban đầu
\(n_{Mg}=\dfrac{0.48}{24}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
\(0.02...0.01\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.03...\left(0.03-0.01\right)\)
\(m_{Fe}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{hh}=1.68+0.48=2.16\left(g\right)\)
đốt cháy 1 hỗn hợp gồm bột Fe và Mg trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml O2 ( ở đktc ) hãy tính khối lượng kim loại Fe
3Fe+2O2= Fe3O4 (1)
2Mg+O2= 2MgO (2)
nMg= 0,48:24= 0,02 mol
theo (2), nO2= 1/2 nMg= 0,01 mol
mà tổng số mol cần dùng là 0,672:22,4= 0,03 mol
=> nO2 ở (1) = 0,02 mol
theo (1), nFe= 3/2 nO2= 0,03 mol
=> mFe= 0,03. 56= 1,68 g
đốt cháy một hỗn hợp gồm bột fe và mg trong đó mg có khối lượng là 0,2,4 gam cần dùng 0,336 (l) ở đktc .tính khối lượng sắt phản ứng
Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm Fe và Mg trong đó Mg có khối lượng 0,48g cần dùng 672ml O2 ở đktc
a/ Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b/Tính thành phần phần trăm từng khối lượng có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3 : Đốt cháy một hỗn hợp bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng là 0,48 gam cần
dùng hết 672 ml O 2 ( đktc).
a) Tính khối lượng sắt và khối lượng hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
c) Tính khối lượng mỗi oxit thu được sau phản ứng ?
Giups mình với nhé ai nhanh thì mình tick và kết bạn nhé
a,đổi.672ml=0,672l
tổng.số.mol.O2.cần.dùng.là:n=V/22,4=0,672/22,4=0,03(mol)
(1)3Fe+2O2--->Fe3O4
(2)2Mg+O2--->2MgO
số.mol.Mg.dùng.trong.PƯ.là:n=m/M=0,48/24=0,02(mol)
theo.PT(.2,)số.mol.O2.cần.dùng.để.tham.gia.PƯ.là:0,02x1:2=0,01(mol)
=>số.mol.O2.dùng.cho.PƯ.(1).là:0,03-0,01=0,02(mol)
theo.PT.(1),số.mol.Fe.là:0,02x3:2=0,03(mol)
Khối.lượng.sắt.là:0,03x56=1,68(g)
khối.lượng.hỗn.hợp.ban.đầu.là.:0,48+1,68=2,16(g)
b,%Fe=1,68x100/2,16=77,(7)%
=>%Mg=100%-77,(7)%=22,(2)%
c,làm.theo.định.luật.bảo.toàn.khối.lượng.nha.bạn.dễ.ợt.:v
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
2. Để đốt cháy hết 13,2 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Mg cần dùng hết 4,48 lít khí
O2 (đktc) tạo ra sản phẩm là Fe3O4 và MgO theo phản ứng:
Fe + O2 ⎯⎯to→ Fe3O4; Mg + O2 ⎯⎯to→ MgO Tính khối lượng mỗi chất có
trong hỗn hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg.
Theo đề, ta có: \(56x+24y=13,2\) (*)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\left(1\right)\)
\(2Mg+O_2\overset{t^o}{--->}2MgO\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Mg}=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2}{3}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=13,2\\\dfrac{2}{3}x+\dfrac{1}{2}y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
Cho 12,8g hỗn hợp 2 kim loại mg và fe tác dụng với dung dịch HCl thu được 8,96l h ở đktc hãy tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu, khối lượng axit đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Mg}=s\left(mol\right);n_{Fe}=i\left(mol\right)\left(s,i>0\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24s+56i=12,8\\s+i=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}s=0,3\\i=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,8}.100=56,25\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-56,25\%=43,75\%\)
Mg+2HCl->FeCl2+H2
x------------------------x mol
Fe+2HCl->MgCl2+H2
y-------------------------y mol
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=12,8\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=>%m Mg=\(\dfrac{0,3.24}{12,8}.100\)=56,25%
=>%m Fe=43,75%