Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2:
Trong thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 , tại sao không được dùng dư hay thiếu lượng Cu(OH)2?
Trong thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 , không được dùng dư hay thiếu lượng Cu(OH)2 vì
+ Nếu dùng dư Cu(OH)2 thì lượng kết tủa không tan hết => Không thể nhận biết được thông qua hiện tượng
+ Nếu dùng thiếu Cu(OH)2 thì khó quan sát được hiện tượng kết tủa tan hết tạo phức màu xanh lam
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Saccarozơ + Cu(OH)2 (2) Fructozơ + H2 (Ni, tº)
(3) Fructozơ + AgNO3/NH3 dư (tº) (4) Glucozơ + H2 (Ni, tº)
(5) Saccarozơ + AgNO3/NH3 dư (6) Glucozơ + Cu(OH)2
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Chọn A.
Thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là (1), (2), (3), (4), (6).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(a) Ở thí nghiệm 1, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức đồng glucozơ Cu(C6H10O6) 2.
(b) Ở thí nghiệm 2, lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất phức.
(c) Kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh thẫm.
(d) Kết thúc thí nghiệm 2, dung dịch có màu tím.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án C
Phát biểu đúng là (b), (c), (d).
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thu được dung dịch có màu xanh thẫm.
B. Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì trong phân tử có nhóm chức -CHO.
C. Ở bước 3, diễn ra phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
D. Ở bước 1, diễn ra phản ứng tạo thành Cu(OH)2.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thu được dung dịch có màu xanh thẫm.
B. Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì trong phân tử có nhóm chức -CHO.
C. Ở bước 3, diễn ra phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
D. Ở bước 1, diễn ra phản ứng tạo thành Cu(OH)2.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to)
(b) Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo thành sobitol.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch amoni gluconat.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án B
Các phản ứng hóa học xảy ra:
(a). glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
(b). 2.Glucozơ + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O.
(c). glucozơ + H2 –––Ni, to–→ CH2OH[CHOH]CH2OH (sobitol).
(d). CH2OH[CHOH]4COONH4 + HCl → CH2OH[CHOH]4COOH + NH4Cl.
trong 4 phản ứng, chỉ có phản ứng (a) và (c) xảy ra sự thay đổi số oxi hóa
⇄ là 2 thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính axit của glucozơ
B. Mục đích của bước 1 là điều chế Na2SO4
C. Thí nghiệm trên tạo ra 2 kết tủa
D. Trong thí nghiệm này, glucozơ không bị oxi hóa
Chọn D.
A. Sai, Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính chất poliol của glucozơ.
B. Sai, Mục đích của bước 1 là điều chế Cu(OH)2.
C. Sai, Thí nghiệm trên tạo ra 1 kết tủa là Cu(OH)2.
Cho các phản ứng sau:
1. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với C u ( O H ) 2 .
2. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
3. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
4. Hoà tan C u ( O H ) 2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với C u ( O H ) 2 => Glucozơ có nhóm CHO
Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH
Hoà tan C u ( O H ) 2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Ø Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Ø Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Ø Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
B. Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức xảy ra.
Đáp án B
Phản ứng tạo dung dịch phức xanh lam (chứng minh glucozơ có nhiều OH cạnh nhau)