Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
Hòa tan m gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 46o.
B. 92o.
C. 8o.
D. 41o.
Đáp án A
+ Bản chất phản ứng của dung dịch ancol với Na:
2 H O H + 2 N a → 2 N a O H + H 2 ↑ 2 C 2 H 5 O H + 2 N a → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑ + V C 2 H 5 O H = m C 2 H 5 O H D C 2 H 5 O H = 46 n C 2 H 5 O H 0 , 8 n C 2 H 5 O H ⏟ ? + n H O H ⏟ 6 = 2 n H 2 ⏟ 3 , 8 ⇒ n C 2 H 5 O H = 1 , 6 ; V C 2 H 5 O H = 92 Độ a n c o l = 92 92 + 108 = 46 o
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 92o
B. 41o
C. 46o
D. 8o
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o
B. 92o
C. 46o
D. 8o
Đáp án C
nH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)
Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%
Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2
x →x →x/2 (mol)
Na + H2O → NaOH + ½ H2
6 →3 (mol)
Ta có: x/2 + 3 = 3,8
=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH
=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)
=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100% = 460
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o.
B. 92o.
C. 46o.
D. 8o
Đáp án C
nH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)
Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%
Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2
x →x →x/2 (mol)
Na + H2O → NaOH + ½ H2
6 →3 (mol)
Ta có: x/2 + 3 = 3,8
=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH
=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)
=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100% = 460
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Biết thể tích của X bằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 41o.
B. 92o.
C. 46o.
D. 8o.
Cho m gam dung dịch rượu etylic nồng độ 29,87% tác dụng hết với Na (dư) thu được 11,76 lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Độ rượu của dung dịch trên là
m C2H5OH = m.29,87% = 0,2987m(gam)
=> n C2H5OH = 0,2987m/46 (mol)
m H2O = m - 0,2987m = 0,7013m(gam)
=> n H2O = 0,7013m/18(mol)
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 H2O = 11,76/22,4 = 0,525(mol)
=> 1/2 . 0,2987m/46 + 1/2 . 0,7013m/18 = 0,525
=> m = 23,1(gam)
Suy ra :
m C2H5OH = 0,2987.23,1 = 6,9(gam)
V C2H5OH = 6,9/0,8 = 8,625(ml)
m H2O = 0,7013.23,1 = 16,2(gam)
V H2O = 16,2/1 = 16,2(ml)
Vậy :
Đr = V C2H5OH / V(dd) .100 = 8,625/(8,625 + 16,2) .100 = 34,74o
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
A. 92 , 74 o
B. 96 o
C. 73 , 92 0
D. 97 , 24 o
Đáp án: A
Vì dung dịch rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi:
n H 2 O = x m o l và n C 2 H 5 O H = y m o l
PTHH:
2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 ↑ ( 1 )
x mol → 0,5.x mol
2 N a + 2 C 2 H 5 O H → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình:
18 x + 46 y = 10 , 1 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 125 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 2
V C 2 H 5 O H nguyên chất = m D = 0 , 2 . 46 0 , 8 = 11 , 5 m l
V H 2 O = m D = 10 , 1 - 9 , 2 1 = 0 , 9 m l
=> V d d r ư ợ u = V H 2 O + V C 2 H 5 O H = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu D 0 = V C 2 H 5 O H V d d r u o u . 100 = 11 , 5 12 , 4 . 100 = 92 , 74 0
Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 20,2 g A tác dụng với Na (dư) thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 ( đktc). Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml, của nước là 1g/ml.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a --------------------------------------------> 0,5a
2H2O + 2Na ---> 2NaOH + H2
b --------------------------------> 0,5b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+18b=20,2\\0,5a+0,5b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{1,8}{1}=1,8\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{23}{23+1,8}=92,74^o\)
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), dung dịch B và p gam chất rắn không tan.
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính CM các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.