Cho 3 hợp chất của Na là X, Y, Z có mối quan hệ sau:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng trên bằng cách viết các phương trình hóa học
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + HCl -----> FeClz + H2O Cho biết sắt hóa trị III, hãy thay x,y,z bằng các chỉ số thích hợp và viết thành phương trình hóa học hoàn chỉnh.
x = 2, y = 3, z = 3
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
a) Xác định các chất X, Y, Z, A, B, D, E, F biết rằng:
- X là đơn chất của phi kim T, còn Y, Z là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có chứa T. Dung dịch của Y làm quỳ tím chuyển đỏ. Z là muối Kali trong đó Kali chiếm 52,35% về khối lượng.
- Từ D có thể tạo thành A bằng phản ứng với oxi xúc tác men giấm.
b) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ( ghi rõ điều kiện nếu có).
a) X là Cl2
Z là hợp chất 2 nguyên tố, Z là muối của Kali trong đó chiếm 52,35% về khối lượng => Z là KCl
Y là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có chứa Clo, dd Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => Y là axit => Y là HCl
Đất đèn +HCl → F => F là C2H2
Ta có sơ đồ sau:
4 C H 3 C O O N a + C 2 H 5 O H ↔ H 2 S O 4 , t ∘ C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O 5 C H 3 C O O C 2 H 5 + N a O H → C H 3 C O O N a + C 2 H 5 O H
Cho sơ đồ phản ứng sau : Na2O -> NaOH -> Cu(OH)2. a) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng trên. b) Phản ứng số hai trong sơ đồ trên có phải là phản ứng trao đổi không ? Giải thích ?
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\left(1\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\left(2\right)\)
Phản ứng 2 là phản ứng trao đổi vì CuSO4 và NaOH trao đổi gốc SO4 và OH để tạo ra hợp chất mới.
Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết: Các chất A, B, D là hợp chất của Na; các chất M và N là hợp chất của Al; các chất P, Q, R là hợp chất của Ba; các chất N, Q, R không tan trong nước; X là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong; Y là muối Na, dung dịch Y làm đỏ quỳ tím.
– Xác định các chất:
A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3; M là NaAlO2; N là Al(OH)3;
P là Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là BaCO3; Y là NaHSO4; X là CO2
– Các phương trình phản ứng:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O →2NaHCO3
2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2 + H2O
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O →6NaCl + 3CO2 + Al(OH)3
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O
BaCO3 + 2NaHSO4 →BaSO4 + CO2 + Na2SO4 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 →BaSO4 + 2CO2 + Na2SO4 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 →BaSO4 + 2NaHCO3
Cho sơ đồ phản ứng: C2H4 → X → Y → Z → T. Biết trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình hóa học, X, Y, Z và T là các chất hữu cơ. Công thức phân tử của T là
A. C2H4O2
B. CH4
C. C2H6
D. C3H5O2Na
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH.
B. C2H4, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH.
Đáp án C
Nhận thấy chất cuối cùng là este metyl axetat, do đó Z phải chứa gốc metyl hoặc axetat
=> Loại ý D
- Nhận thấy từ Y điều chế ra Z thì chỉ có ý B và C thỏa mãn, vì ý A từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng => Loại A
- Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucozo là C6H12O6. Do đó Y phải là rượu etylic và Z phải là axit axetat
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. C2H4, CH3COOH
B. CH3COOH, C2H5OH
C. CH3COOH, CH3OH
D. C2H5OH, CH3COOH
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH.
B. C2H4, CH3COOH
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH
Đáp án: C
Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)