Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 10,08 lít khí CO (đktc) thu được a gam hỗn hợp rắn. Xác định giá trị của a ?
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1:
⇒ Chọn D
Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết nCO = nCO2 = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ
⇒ Chọn D
Để khử hoàn toàn 34 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO cần dùng ít nhất 10,08 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau các phản ứng là
A. 28,0 gam.
B. 24,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 19,6 gam.
nCO = 10,08 /22,4 = 0,45 (mol)
nO (trong oxit) = nCO = 0,45 (mol)
=> mrắn = mKL = 34 – mO(trong oxit ) = 34 – 0,45.16 = 26,8 (g)
Đáp án C
Để khử hoàn toàn 34 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO cần dùng ít nhất 10,08 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau các phản ứng là
A. 28,0 gam.
B. 24,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 19,6 gam.
Đáp án C
nCO = 10,08 /22,4 = 0,45 (mol)
nO (trong oxit) = nCO = 0,45 (mol)
=> mrắn = mKL = 34 – mO(trong oxit ) = 34 – 0,45.16 = 26,8 (g)
Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
A. 39 gam
B. 51 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
Đáp án A
Bản chất phản ứng : CO + Ooxit → CO2
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO= 8,4/22,4= 0,375 mol
Ta có khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là:
45 - 0,375.16= 39 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 3,36.
D. 1,12.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 6,72
C. 3,36
D. 1,12
Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Giá trị V là
A. 20,16
B. 60,48
C. 6,72
D. 4,48
Đáp án C
Bản chất: CO + Ooxit → CO2
Ta có: mchất rắn ban đầu= mX+ mO (oxit)
→ mO (oxit)= 32,2- 25,0= 7,2 gam
→ nO (oxit)= 0,45 mol= nCO phản ứng
- Quá trình cho electron:
C+2 → C+4+ 2e
0,45 → 0,9 mol
- Quá trình nhận electron:
N+5+ 3e →NO
Theo định luật bảo toàn electron:
ne cho= ne nhận → 0,9= 3.nNO
→ nNO= 0,3 mol→ V= 6,72 lít
Cho hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ, khi có 10,8 gam cacbon phản ứng thì thu được hỗn hợp khí X gồm CO, C O 2 và H 2 . Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong dư, tạo thành 1,0 gam kết tủa. Cho 1 10 hỗn hợp X khử hoàn toàn và vừa đủ m gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 và CuO (nung nóng), tạo thành chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 42 gam dung dịch H 2 S O 4 70% (đặc, nóng), tạo ra khí S O 2 (là sản phẩm khử duy nhất của H 2 S O 4 ). Giá trị của m là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 20
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, F e 2 O 3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H N O 3 thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 52,90
B. 38,95
C. 42,42
D. 80,80