Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi U A B ).
Ta có: . Do đó để I tăng lên gấp 3 lần thì ta thực hiện 2 cách sau:
Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần: U ' A B = 3 U A B = 3.12 = 36V
Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc điện trở R 1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.
Khi đó R ' t đ = R 1 = 10 Ω
2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ:
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:
U A B = U 1 = I 1 . R 1 = 0,6 . 5 = 3V.
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.
a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tìm điện trở tương đương của mạch ngoài này.
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω
b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:
Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R 1 = 5Ω, R 2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 5 + 15 = 20 Ω
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:
U A B = I . R t đ = 0,2.20 = 4V.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở R 1 = 9Ω ; R 2 = 15Ω ; R 3 = 10Ω ; dòng điện đi qua R 3 có dường độ là I 3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: U A B = U 1 + U 23
Trong đó U 1 = I 1 . R 1 = 0,5.9 = 4,5V
→ U A B = 4,5 + 3 = 7,5V.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Giữ nguyên I 1 = 12V, thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 , khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I 2 = I 1 /2 . Tính điện trở R 2 .
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω . Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.
A. 6,5V
B. 2,5V
C. 7,5 V
D. 5,5V
Điện trở tương đương của R2 và R3 là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Cường độ dòng điện qua R1 là:
Cường độ dòng điện qua R1 là: I 1 = I = I 2 + I 3 = 0 , 5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
→ Đáp án C
Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 24V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω , R = 4 Ω , R 3 = 5 Ω . Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 lần lượt là
A. 1A và 4V
B. 2A và 8V
C. 1A và 3V
D. 2A và 6V