Một chất điểm dao động điều hòa hàm cosin có vận tốc biểu diễn như đồ thị. Lấy π2=10. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 10πcos(πt +π)cm
B. x = πcos(πt)cm
C. x = 10πcos(πt)cm
D. x = πcos(πt + π)cm
Một con lắc lò xo dao động điều hòa phương trình vận tốc v = 10 πcos ( πt + π / 3 ) cm/s. Tốc độ trung bình của vật trên quãng đường từ lúc t = 0 đến thời điểm lần thứ 3 động năng bằng 3 lần thế năng là
A. 15cm/s.
B. 13,33cm/s.
C. 17,56cm/s.
D. 20cm/s.
Chọn C.
Phương trình li độ:
Khi Wđ = 3Wt thì x = ± A / 2 Lần thứ 3 thì góc quét là ∆ φ = 1 , 5 π (thời gian tương ứng ∆ t = ∆ φ / ω = 1 , 5 s ) và quãng đường đi được
Tốc độ trung bình:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình x = A cos ( π t + φ ) cm. Khi pha của dao động là 0,5 π thì vận tốc của vật là - 20 3 cm/s. Lấy π 2 =10. Khi vật qua vị trí có li độ cm thì động năng của con lắc là:
A. 0,18 J.
B. 0,06 J.
C. 0,36 J.
D. 0,12 J
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(πt + π/2)(cm). Tốc độ trung bình của vật trong 2,5sA. 5cm/s B. 30cm/s C. 20cm/s D. 10cm/s
A. 5cm/s
B. 30cm/s
C. 20cm/s
D. 10cm/s
Đáp án D
Phương pháp: Tốc độ trung bình vtb = S/t (S là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t)
Cách giải:
Phương trình dao động x = 5cos(πt + π/2) cm
Chu kì dao động T = 2π/ω = 2s => Thời gian: t = 2,5s = T + T/4
Quãng đường vật đi được trong 2,5 s kể từ khi bắt đầu dao động là: s = 4A + A = 5A = 25 cm
Do đó tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là vtb = s/t = 25/2,5 = 10 cm/s
=> Đáp án D
Một vật nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 5 cos ( πt + π / 6 ) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy π 2 = 10 Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
A. 50 π cm / s 2
B. 100 cm / s 2
C. 100 π cm / s 2
D. 50 cm / s 2
Chọn D
Gia tốc của vật có độ lớn cực đại: a m a x = ω 2 A = 50 c m / s 2
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(πt + π/3 ) (cm/s). Kể từ lúc t = 0 thời điểm vận tốc của vật có độ lớn 5π (cm/s) lần thứ 21 là:
Trong `5` chu kì vật đi qua thời điểm vận tốc có độ lớn `5\pi(cm//s)` là `20` lần.
`=>1` lần vật đi trong: `\Delta t=T/12+T/6=T/4`
`=>` Kể từ `t=0` thời điểm vận tốc của vật có độ lớn `5\pi(cm//s)` lần thứ `21` là:
`t=T/4+5T=10,5(s)`.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8cos(πt + π/2) cm. Pha dao động của chất điểm khi t = 1s là
A. 0,5π rad.
B. 2π rad.
C. π rad.
D. 1,5π rad.
Đáp án D
Thay t = 1s vào biểu thức tính pha dao động ta được kết quả:
: Vật dao động cho bởi phương trình: x = sin2 (πt + π/2) − cos2 (πt + π/2) (cm), t đo bằng giây. Hỏi vật có dao động điều hòa không ? Nếu có, tính chu kì dao động. A. không. B. có, T = 0,5 s. C. có, T = l s. D. có, T = 1,5 s.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8 cos ( πt + π 2 ) cm. Pha dao động của chất điểm khi t = 1 s là:
A. 1,5π rad.
B. π rad.
C. 2π rad.
D. 0,5π rad.
Đáp án A
+ Pha dao động của chất điểm khi t = 1 s là 1,5π rad.
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình li độ x = 10 cos ( πt + π 6 ) (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Lấy π2 = 10 . Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
A. 10π cm/s2.
B. 100π cm/s2.
C. 100 cm/s2.
D. 10 cm/s2.
Ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos ( πt - π 2 ) cm , x 2 = 6 cos ( πt + π 2 ) cm và x 3 = 2 cos ( πt ) cm. Dao động tổng hợp của 3 dao động này có biên độ và pha ban đầu là
A. 2 2 cm; 0,25π rad.
B. 2 3 cm; -0,25π rad.
C. 12 cm; + 0,5π rad.
D. 8 cm; - 0,5πrad.