Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n=1,5 đặt trong không khí có độ tụ 8 d p . Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m . Chiết suất của chất lỏng là:
A.1,2
B.1
C.1,6
D.1,7
Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n = 1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8 điôp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1 m. Tính chiết suất của chất lỏng.
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1 , 5 . Khi đặt trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Dìm thấu kính vào chất lỏng có chiết suất n' thì thấu kính có tiêu cự f = -1 m. Tìm chiết suất của chất lỏng?
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có chiết suất n ' = 4 3 và trong chất lỏng có chiết suất n '' = 1 , 64 . Cho biết chiết suất của thủy tinh n = 1 , 5
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Khi đặt thấu kính trong chất lỏng:
Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 cm và 30 cm. Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là
A. f = 20 cm.
B. f = 15 cm
C. f = 25 cm
D. f = 17,5 cm.
Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5
a) Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:
- Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm
- Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm.
ĐA: a) 15 cm; 30cm b) 60cm; 120 cm
b) Tính lại tiêu cự của thấu kính trên khi chúng được dìm vào trong nước có chiết suất n = 4 3 ?
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
a) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm
b) Tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong nước:
Trường hợp 1: Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30cm:
Trường hợp 2: Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm
Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R , khi đặt trong không khí nó có tiêu cự f = 30 c m . Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. R=? Biết chiết suất của nước là 4 3 .
A.20cm
B.40cm
C.25cm
D.35cm
Đáp án cần chọn là: B
+ Khi đặt thấu kính trong không khí thì:
1 f = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 ↔ 1 30 = n − 1 2 R
+ Khi đặt thấu kính trong nước thì điểm hội tụ cách thấu kính 80cm nên f ' = 80 c m
Ta có:
1 f ' = n n m t − 1 1 R 1 + 1 R 2 ↔ 1 80 = n 4 3 − 1 2 R
Từ (1) và (2), ta có: f ' f = 80 30 = n − 1 n 4 3 − 1 → n = 5 3
Thay n = 5 3 vào (1) ta được: 1 30 = 5 3 − 1 2 R → R = 40 c m
Một thấu kính có dạng phẳng cầu, làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5 Đặt trong không khí. Một chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính 12 cm.
a) Thấu kính thuộc loại gì? (Hội tụ hay phân kì)
b) Tính bán kính mặt cầu?
a) Một chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, nên thấu kính này là thấu kính hội tụ.
b) Một chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính 12 cm suy ra f = 12 cm
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính:
Một thấu kính mỏng làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5 với hai mặt cầu lồi có các bán kính lần lượt là 10cm và 30cm. Tiêu cự của thấu kính đó khi đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là
A. f = 50cm
B. f = 45cm
C. f = 60cm
D. f = 100cm
Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f = 30 cm. Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. Tính R, cho biết chiết suất của nước bằng 4 3
Áp dụng công thức tính tiêu cự của thấu kính: