Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc độ từ trạng thái nghỉ với gia tốc 2m/ s 2 . Quãng đường xe chạy được trong giây thứ 2 là:
A. 4m
B. 3m
C. 2m
D. 1m
bài 1. một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 5m. tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s
bài 2. 1 xe chuyển động thẳng chậm dần đều với Vo=10 m/s. Tính gia tốc và quãng đường đi được đến khi dừng hẳn biết trong giây cuối xe đi được 1m.
giải giùm mình nha. cảm ơn
1)
v0=0
Sgiây thứ 3 = 5m \(\Leftrightarrow S_{giâythứ3}=v_0t+\frac{1}{2}at^2-v_0\left(t-1\right)-\frac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=v_0+a\left(t-\frac{1}{2}\right)=0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=\frac{5}{2}a\)
=> \(\frac{5}{2}a=5\)
=> a =2\(m/s^2\)
Quãng đường xe đi được sau 10s là:
t =10s => \(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.2.10^2=100\left(m\right)\)
Câu 28: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều quãng đường đi được trong giây thứ 3 là là 8m và quãng
đường đi được trong giây thứ 6 là 2m. Vận tốc đầu và gia tốc của vật là:
A. v0=10m/s, a=-1m/s2
B. v0=16m/s, a=-3m/s2
C. v0=14m/s, a=-4m/s2
D. v0=13m/s,a=-2m/s2
Một xe đạp chuyển động thẳng nhanh dần đều trên quốc lộ 18c với vận tốc ban đầu là 3m/s,độ lớn gia tốc 2m/s2 B , để xe đạt vận tốc 15m/s thì xe phải chạy trong bao lâu C, tính quãng đường xe đi để đạt vận tốc 18km/
Ta có: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-3}{2}=6s\)
\(v'=18\)km/h=5m/s
\(S=\dfrac{v'^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{5^2-3^2}{2\cdot2}=4m\)
Một bánh xe quay được 180 vòng trong 30s. Tốc độ góc của nó lúc cuối thời gian trên là 10 vòng/s. Giả sử bánh xe đã được tăng tốc với gia tốc không đổi.Hỏi:
a) Tốc độ lúc bắt đầu đếm số vòng.
b) Thời gian quay từ lúc nghỉ ban đầu đến lúc đạt được tốc độ đó.
c) Phương trình chuyển động của bánh xe. Lấy gốc thời gian là lúc nó bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ.
Theo công thức của chuyển động quay biến đổi đều
\(\omega^2-\omega^2_0=2.\gamma.\varphi\)
\(\left(\omega-\omega_0\right).\left(\omega+\omega_0\right)=2.\frac{\left(\omega-\omega_0\right)}{t}.\varphi\)
\(\left(\omega+\omega_0\right).t=2.\varphi\)
Với \(t=30s\), \(\omega=20\pi\) và \(\varphi=360\pi\)
suy ra
\(\omega_0=4.\pi\) rad/s và \(\gamma=16\pi\text{ /}30\) rad/s2
Thời gian để đạt được tốc độ \(\omega_0\) từ trạng thái nghỉ là \(\omega_0\text{π /}\gamma\) = 7.5 s
Phương trình chuyển động của bánh xe từ trạng thái nghỉ là
\(\varphi\)= (1/2 ). (16\(\pi\)/30).t2 rad
Dạng toán này giờ không còn học nữa mà
Một chiếc xe A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20m/s . Khi xe A chạy ngang qua gốc tọa độ O thì xe B bắt đầu chạy với gia tốc không đổi có độ lớn bằng 2m/s2 trên một đường thẳng cùng chiều với xe A . Để bắt kịp xe A sau thời gian 10s thì vận tốc ban đầu của xe B phải là
Bài 17: Một xe bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 7m. a. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được trong 4 giây đầu . b. Tính tốc độ xe đạt được và quãng đường xe đi được trong 10 giây đầu tiên
Gọi s là quãng đường vật chuyển động trong 4s
s' là quãng đường vật chuyển động trong 3s
a,Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là:
\(s-s'=7\Rightarrow\dfrac{1}{2}a\cdot4^2-\dfrac{1}{2}a\cdot3^2=7\Rightarrow a=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu:
\(s=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot4^2=16\left(m\right)\)
b,Tốc độ xe đạt được trong 10s đầu tiên là:
\(v=10\cdot2=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Quãng đường xe đi dc trong 10s đầu tiên là:
\(s=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=100\left(m\right)\)
a, Gia tốc của xe:
Ta có: \(s=v_0t_1+\dfrac{1}{2}at_1^2\Leftrightarrow a=\dfrac{2\left(s-v_0t_1\right)}{t^2_1}=\dfrac{2\left(7-0.4\right)}{4^2}=0,875\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường xe đi đc trong 4s đầu: 7m (đề cho rồi)
b, Vận tốc của xe:
\(v=v_0+at_2=0+0,875.10=8,75\left(m/s\right)\)
Quãng đường xe đi đc:
\(s=v_0t_2+\dfrac{1}{2}at_2^2=0.10+\dfrac{1}{2}.0,875.10^2=43,75\left(m\right)\)
mốt chất điểm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s^2 . Sau 3 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu ?
a. 9m b. 18m c. 3m d. 6m
mốt chất điểm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s^2 . Sau 3 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động vật đi đưa. 9m b. 18m c. 3m d.6m
Bài giải:
Vật bắt đầu chuyển động \(\Rightarrow v_0=0\)
Vận tốc vật sau 3s chuyển động:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot3+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot3^2=9m\)
Chọn A.
Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16m/s và gia tốc 2 m / s 2 thì tăng tốc cho đến khi đạt được vận tốc 24m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường của ô tô đã chạy.
A. 177 m
B. 180m
C. 188m
D. 177m
Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Áp dụng công thức v = v 0 + a t 1 ⇒ 24 = 16 + 2 . t 1 ⇒ t 1 = 4 s là thời gian tăng tốc độ.
Vậy thời gian giảm tốc độ: t 2 = t – t 1 = 6 s
Quãng đường đi được khi ô tô tăng tốc độ: S 1 = v 0 t 1 + 1 2 a t 1 2 ⇒ S 1 = 16.4 + 1 2 .2.4 2 = 80 m
Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:
S 2 = v 1 t 2 + 1 2 a t 2 2 ⇒ S 2 = 24.6 − 1 2 .2.6 2 = 108 m
⇒ S = S 1 + S 2 = 80 + 108 = 188 m
Chọn đáp án C
Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16m/s và gia tốc 2 m / s 2 thì tăng tốc cho đến khi đạt được vận tốc 24m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường của ô tô đã chạy.
Giải: Áp dụng công thức
v = v 0 + a t 1 ⇔ 24 = 16 + 2 . t 1 ⇔ t 1 = 4 s là thời gian tăng tốc độ.
Vậy thời gian giảm tốc độ: t 2 = t – t 1 = 6 s
Quãng đường đi được khi ô tô tăng tốc độ: S 1 = v 0 t 1 + 1 2 a t 1 2 ⇒ S 1 = 16.4 + 1 2 .2.4 2 = 80 m
Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn S 2 = v 1 t 2 + 1 2 a t 2 2 ⇒ S 2 = 24.6 − 1 2 .2.6 2 = 108 m
⇒ S = S 1 + S 2 = 80 + 108 = 188 m