Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hidro là RH3. Hóa trị và số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là
A. 3 và -3
B. 5 và -5
C. 5 và +5
D. 3 và +3
Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hiđro là R H 3 . Hóa trị với số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là
A. 3 và -3
B. 5 và -5
C. 5 và +5
D. 3 và +3
Chọn C
Hợp chất của R với hiđro là RH3 → Công thức oxit cao nhất của R là R2O5.
→ Số oxi hóa của R trong oxit cao nhất là +5.
nguyên tố R thuộc phân nhóm A tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí r với Hidro và oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R là 0,425 R là nguyên tố nào
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R:
(1) R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.
(2) Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.
(3) R là một phi kim.
(4) Axit tương ứng với oxit cao nhất của R là H2RO3
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3
=>Hóa trị cao nhất của R với oxi là 6 R có công thức electron lớp ngoài cùng
=>R là một phi kim.
Hóa trị với hidro là: 8 – 6 = 2
=>Công thức hợp chất khí với hidro hóa là RH2
Axit tương ứng của RO3 là H2SO4.
Các nhận định đúng là (1),(2),(3).
Đáp án C.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không phân cực
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
C. Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
Đáp án A.
Hợp chất khí với Hidro của R có công thức là RHx ( 4 ≥ x ≥ 1) => Oxit cao nhất của R là . Theo đề bài ta có:
Ta có:
Vậy R là C
=> Hợp chất khí với Hidro là CH4 và Oxit cao nhất là CO2
Nhận xét các đáp án:
A đúng: Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu lẫn nhau CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không phân cực.
B sai: Ở điều kiện thường CO2 là hợp chất khí.
C sai: Trong bảng tuần hoàn C thuộc chu kì 2.
D sai: Ở trạng thái cơ bản C có 4 electron s.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là n s 2 n p 2 . Giá trị a là
A. 75,00%.
B. 87,50%.
C. 82,35%.
D. 94,12%.
Chọn B
R có 4 electron lớp ngoài cùng, e cuối cùng điền vào phân lớp np → R thuộc nhóm IVA
→ Hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R lần lượt là R O 2 , R H 4 .
Ta có:
Xác định nguyên tố R biết phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4.
Nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất với hidro lần lượt là
A. III và III.
B. III và V.
C. V và V.
D. V và III.
Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Công thức hợp chất của R với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là
A. RH2 và RO
B. RH2 và RO2
C. RH4 và RO2
D. RH2 và RO3
Đáp án D
R có 6e lớp ngoài cùng, hóa trị cao nhất với oxi = 6, hidro = 2.
Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là n s 2 n p 4 . Công thức hợp chất của R với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là
A. R H 2 và RO
B. R H 2 và R O 2
C. R H 4 và R O 2
D. R H 2 và R O 3
Chọn D
Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → R thuộc nhóm VIA.
→ Công thức oxit cao nhất của R là RO3; công thức hợp chất khí với H của R là RH2.