Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng hidro hóa anken bằng 75%), được hỗn hợp Y. Vậy tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng:
A. 5,44
B. 5,23
C. 5,67
D. 6,76
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
A. 5,23
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 10,46.
Giả sử nX = 4 ⇒ nC2H4 = 1 ; nH2 = 3
nC2H4 phản ứng = 1. 75% = 0,75
C2H4 + H2 → C2H6
0,75 → 0,75 0,75
nY = 4 – nH2 phản ứng = 4 – 0,75 = 3,25
mY = mX =28 + 3.2 = 34
⇒ MY = 34 : 3,25 = 10,46
⇒ dY/H2 = 5,23
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm etilen và h2 có tỉ khối hơi so với h2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni nóng thu được hỗn hợp Y ( hiệu suất phản ứng đạt 75% ). Tính tỉ khối hơi Y so với H2
Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni, nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%), thu được hỗn hợp Y (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
A. 5,23
B. 10,4
C. 4,25
D. 5,75
Đáp án A
• Coi hhX ban đầu có x mol CH2=CH2 và y mol H2
Coi hh ban đầu gồm 1 mol CH2=CH2 và 3 mol H2.
• hhY gồm 0,75 mol C2H6; (1 - 0,75) mol C2H4 và (3 - 0,75) mol H2
→ ∑nY = 0,75 + (1 - 0,75) + (3 - 0,75) = 3,25 mol.
Theo BTKL: mY = mX = 1 x 28 + 3 x 2 = 34 gam
Phản ứng cộng hiđro
Bài 16: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung
nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%, tìm tỉ
khối của Y so với H2.
Bài 17: Dẫn hỗn hợp A gồm một anken và H2 (có tỉ lệ số mol 1 : 1) qua Ni nung nóng thu được
hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Tìm hiệu suất phản ứng hiđro hóa.
Bài 18: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối đối với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào
bình kín có chứa một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với H2 bằng 10. Tính số mol H2 đã phản ứng.
Bài 16 :
Giả sử ban đầu có 1 mol X
Gọi số mol C2H4 và H2 là a và b
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\\frac{28a+2b}{a+b}=4,25.2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\28a+2b=8,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,75\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:C_2H_4+H_2\rightarrow C_2H_6\)
Trước ___0,25___ 0,75_________
Phứng___a___________________
Tỉ lệ : \(n_{C2H4}< n_{H2}\)
Hiệu suất tính theo C2H4
Gọi số mol C2H4 phản ứng là a
\(\frac{a}{0,25}=75\%\)
\(\Rightarrow a=0,1875\)
\(PTHH:C_2H_4+O_2\rightarrow C_2H_6\)
Trước _0,25_____0,75____________
Phứng_0,1875___ 0,1875_________
Sau____0,0625___ 0,5625___0,1875
Sau phản ứng, số mol hỗn hợp:
\(n=0,0625+0,5625+0,1875=0,8125\)
Khối lượng hỗn hợp:msau = m trước = 8,5
\(M_Y=\frac{8,5}{0,8125}=\frac{136}{13}\)
Tỉ khối so với H2 \(=\frac{136}{13}:2=5,28\)
Bài 17 :
Gọi công thức anken là CnH2n
Giả sử ban đầu nCnH2n = nH2 = 1mol
Số mol hỗn hợp ban đầu là 1 + 1 = 2
Gọi số mol phản ứng là a mol
\(PTHH:C_nH_{2n}+H_2\rightarrow C_nH_{2n+2}\)
Trước _____1______1____________
Phứng _____a______ a
Sau ______1 - a ____ 1 - a_________ a
Số mol hỗn hợp sau phản ứng=1 - a + 1 - a + a = 2 - a
\(\frac{M_B}{M_A}=1,6\)
\(\Rightarrow\frac{m_B:n_B}{m_A:n_A}=1,6\)
Mà khối lượng sau phản ứng không thay đổi
Hay mB = mA
\(\Rightarrow\frac{n_A}{n_B}=1,6\)
\(\frac{2}{2-a}=1,6\)
\(\Rightarrow a=0,75\)
Hiệu suất phản ứng: \(H=\frac{a}{1}=\frac{0,75}{1}=75\%\)
Bài 18 :
\(M_X=9,25.2=18,5\)
\(n_X=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(m_X=18,5.1=18,5\left(g\right)\)
Theo bảo toàn khối lương:
mX = mY = 18,5
\(M_Y=10.2=20\)
\(\Rightarrow n_Y=\frac{18,5}{20}=0,925\)
Ta có: n khí giảm chính là nH2 phản ứng
\(\Rightarrow n_{H2_{pư}}=1-0,925=0,075\left(mol\right)\)
Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án D
► Giả sử có 1 mol X. Đặt nH2 = x; nC3H6 = y ⇒ nX = x + y = 1 mol.
mX = 2x + 42y = 1 × 5,5 × 4 ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,5 mol.
● Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 ÷ 27,5 = 0,8 mol.
||⇒ nCH6 phản ứng = ∆n = nX – nY = 0,2 mol ||► H = 0,2 ÷ 0,5 × 100% = 40%
Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án D
► Giả sử có 1 mol X. Đặt nH2 = x; nC3H6 = y ⇒ nX = x + y = 1 mol.
mX = 2x + 42y = 1 × 5,5 × 4 ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,5 mol.
● Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 ÷ 27,5 = 0,8 mol.
||⇒ nCH6 phản ứng = ∆n = nX – nY = 0,2 mol ||► H = 0,2 ÷ 0,5 × 100% = 40%
Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là
A. 30%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối với H 2 là 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng ( hiệu suất pư là 75%). Tỉ khối của Y so với H 2 là:
A. 5,23
B. 3,25
C. 5,35
D. 10,46
Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 75,0%.
B. 62,5%.
C. 37,5%.
D. 25,0%.
Đáp án : A
Ta có : MY = 46,4g
Gọi CT anken là CnH2n và giả sử số mol 2 chất ban đầu là 1 mol
=> MCnH2n+2 = 14n + 2 > MY = 46,4 => n > 3,17
Mà anken thể khí => n ≤4 => n = 4
CnH2n + H2 à CnH2n+2
x à x à x mol
=> nY = 2- x mol
=> Bảo toàn khối lượng : mX = mY => 2 + 14n = (2 – x).46,4
=> x = 0,75 mol
=> H = 75%