Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PdCO3, t ° ), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là :
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PdCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Đáp án A
Hướng dẫn
Gọi CTTQ ankin X: CnH2n-2 (n ≥ 2)
Pứ:
C n H 2 n - 2 + H 2 → P b / P b C O 3 , t 0 C n H 2 n 0 , 1 0 , 1
Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon => ankin X dư
=> nX > 0,1 => MX < 3 , 12 0 , 1 = 31,2 => ankin X là C2H2
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H 2 (xúc tác Pd/ PbCO 3 ,t ° ), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 2
B. C 5 H 8
C. C 4 H 6
D. C 3 H 4
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Đáp án A
Hướng dẫn
nankin > 0,1 mol; MX < 31,2 => X là C2H2
Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu
được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2
trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H2. C. C5H8. D. C4H6
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H 2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H 2 ), Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 2
B. C 3 H 4
C. C 4 H 6
D. C 5 H 8
Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H2
C. C5H8
D. C4H6
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C3H4.
C. C2H2.
D. C5H8.
Ta có số mol liên kết π = nH2 pư + nBr2 pư
Mà ankin có 2 liên kết π nankin = 0,4 mol
MX = 27,2/0,4 = 68 => X là C5H8
Chọn D.
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H 2 ). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam B r 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 2
B. C 3 H 4
C. C 4 H 6
D. C 5 H 8
Hỗn hợp E gồm H2, ankin X, anken Y (Y lớn hơn X một nguyên tử cacbon). Cho 0,5 mol E vào bình kín có xúc tác Ni, đun nóng. Sau thời gian thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,7 mol CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C3H4 và C4H8
B. C5H8 và C6H12
C. C2H2 và C3H6
D. C4H6 và C5H10
Đáp án C
Đốt cháy T cũng như E đều được 0,7 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
DO vậy số mol của H2 bằng với X do vậy có thể quy về hỗn hợp hai anken có số C liên tiếp nhau.
Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và b
→ 2 a + b = 0 , 5
Ta có : 0,25 < a + b < 0,5 nên 1,4 < C < 2,8
mà ankin và anken từ 2 C trở lên nên ankin phải là C2H2và anken là C3H6.