Hấp thụ hết V lít khí CO 2 đo ở đktc bằng dung dịch Ca ( OH ) 2 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Hấp thụ hết V lít khí CO 2 đo ở đktc bằng dung dịch Ca ( OH ) 2 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của v là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016
B. 1,494
C. 0,672
D. 1,00
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 : m 2 = 3 : 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
Hấp thụ hết V lít khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca ( OH ) 2 , thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO 2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 5,60 lít
C. 6,72 lít
D. 8,40 lít
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra : Khi cho V lít CO 2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca ( OH ) 2 thì chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thêm tiếp 0,6V lít CO 2 vào thì đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa (nếu không có hiện tượng hòa tan kết tủa thì lượng kết tủa thu được phải là 0,6a gam).
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Từ đồ thị, suy ra :
Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 3,136
B. 3,36
C. 3,584
D. 3,84
Đáp án C
Ta có: n B a ( O H ) 2 = 0,4. 0,6 = 0,24 mol
Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 dư
- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
a/100 a /100 ← a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → V/22,4 = a/100 (1)
- Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a = 1,3 a gam kết tủa.
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)
Từ (1) và (2) ta có V = 0 ; a = 0 nên trường hợp này loại
*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 → 0 , 5 1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 m o l
Ta có n B a ( O H ) 2 = 1 , 3 a 100 + 0 , 5 1 , 7 22 , 4 - 1 , 3 a 100 = 0,24 mol (3)
Giải hệ (1) và (3) ta có a =16 ; V = 3,584 lít
Sau khi làm thí nghiệm khí SO2 dư được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 ở đktc.
(m.n giúp mik vs ạ. Mik cảm ơn m.n nhiều lắm)
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,5 gam kết tủa. Giá trị tối thiểu của V là
A. 0,336
B. 0,112
C. 0,224
D. 0,448
Đáp án B
Ta có: nCa(OH)2= 0,5.0,02= 0,01 mol;
nCaCO3= 0,5/100= 0,005 mol
Ta có: nCa(OH)2 > nCaCO3 và đề hỏi giá trị tối thiểu của V nên khi đó Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Theo PT: nCO2= nCaCO3= 0,005 mol
→ VCO2= 0,005.22,4= 0,112 lít
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
– Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,5
D. 1,5
Đáp án D
Ta có:
Nếu n C O 2 < 0,2x + 0,2y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2.
Do đó: 0,2x = 0,07; 0,2y = 0,04 => 0,2x + 0,2y = 0,11 < 0,14 (vô lý)
Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có:
TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2y - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,04
TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0,2x - (0,14 - 0,2x - 0,2y) = 0,07
Giải hệ: x = 0,4; y = 0,25 => x:y = 1,6
Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM.
➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa
➢ Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa
Giá trị x : y gần nhất với
A. 1,5
B. 1,0
C. 2,0
D. 2,5