đoan mạnh gồm hai điện trở r1 và r2 mắc song song . mỗi quang hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điện trở của nó như thế nào?
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn
xin lỗi mình k ghi đc đáp án
Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và R2 mắc nối tiếp thì:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
\(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U_2}{R_2}\)
cho mạch điện gồm hai điện trở R1=9Ω,R2=16Ω mắc song song cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 2,5A a/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch b/ tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB và giữa hai đầu mỗi điện trở c/ tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
TT
\(U_1=9\Omega\)
\(U_2=16\Omega\)
\(I=2,5A\)
\(a.R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.U=?V\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
\(c.I_1=?A\)
\(I_2=?A\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{25}{144}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{144}{25}=5,76\Omega\)
b. Hiệu điện thế đoạn mạch AB là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=2,5.5,76=14,4V\)
Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=14,4V\)
c. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{14,4}{9}=1,6A\)
\(I=I_1+I_2\Rightarrow I_2=I-I_1=2,5-1,6=0,9A\)
Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R 1 và R 2 , Khi R 1 , R 2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R 1 song song với R 2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R 1 , R 2 có giá trị bằng
A. R 1 = 0,3Ω; R 2 = 0,6Ω hoặc R 1 = 0,6Ω; R 2 = 0,3Ω
B. R 1 = 0,4Ω; R 2 = 0,8Ω hoặc R 1 = 0,8Ω; R 2 = 0,4Ω
C. R 1 = 0,2Ω; R 2 = 0,4Ω hoặc R 1 = 0,4Ω; R 2 = 0,2Ω
D. R 1 = 0,1Ω; R 2 = 0,2Ω hoặc R 1 = 0,2Ω; R 2 = 0,1Ω
Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R 1 và R 2 , Khi R 1 , R 2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R 1 song song với R 2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R 1 , R 2 có giá trị bằng
A. R 1 = 0 , 3 Ω ; R 2 = 0 , 6 Ω h o ặ c R 1 = 0 , 6 Ω ; R 2 = 0 , 3 Ω
B. R 1 = 04 Ω ; R 2 = 0 , 8 Ω h o ặ c R 1 = 0 , 8 Ω ; R 2 = 0 , 4 Ω
C. R 1 = 0 , 2 Ω ; R 2 = 0 , 4 Ω h o ặ c R 1 = 0 , 4 Ω ; R 2 = 0 , 2 Ω
D. R 1 = 0 , 1 Ω ; R 2 = 0 , 2 Ω h o ặ c R 1 = 0 , 2 Ω ; R 2 = 0 , 1 Ω
Đáp án: A
Ta có:
Từ (1) và (2) ⇒ R 1 R 2 = 1 , 8 Ω (3)
Từ (1) và (3)
⇒ R 1 = 0 , 3 Ω ; R 2 = 0 , 6 Ω h o ặ c R 1 = 0 , 6 Ω ; R 2 = 0 , 3 Ω
Câu 1: Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c. Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(U=U1=U2=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)
\(R'=\dfrac{R1\cdot\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\cdot\left(10+5\right)}{15+10+5}=7,5\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=18:7,5=2,4A\)
a)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U_m=18V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{15}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
c)\(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
Bạn tự vẽ mạch nhé, mình viết cấu tạo mạch rồi.
\(R_{23}=R_2+R_3=10+5=15\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{15\cdot15}{15+15}=7,5\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điệnt rở của nó được biểu diễn
A. \(I=\dfrac{I_1+I_2}{2}\) B. \(I=I_1=I_2\) C. \(I=I_1+I_2\) D. \(I=I_1-I_2\)
\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}\)
\(I=I_1+I_2\)
Chọn C.
Cho mạch điện R1 mắc song song R2, điện trở R1 = 12Ω , R2 = 24Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 12V không đổi.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c/ Muốn cường độ dòng điện qua mạch chính giảm đi 2 lần thì phải mắc thêm điện trở R3 như thế nào so với mạch ban đầu? Tính R3?
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 60Ω mắc song song nhau, hiệu điện thế của nguồn là 6V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và cường độ chạy qua mỗi điện trở?
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 60Ω
U = 6V
I , I1 , I2 = ?
Hiệu điện thế của mạch
Rtđ = \(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15.60}{15+60}=12\)(Ω)
Cường độ dòng điện trong mạch
I = \(\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Có: U = U1 = U2 = 6 (v) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2
I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hai điện trở R1= 40 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 6V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? c. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Tóm tắt bạn tự làm nhé!!
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó là:
Rtd = \(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\Omega\)
b. Hiệu điện thế qua hai đầu mỗi điện trở là:
U = U1 = U2. Suy ra U1 = U2 = 6V
c. Vì R1//R1 nên theo công thức ta có:
U = U1 = U2. Suy ra: U1 = U2 = 6V
Hiệu điện thế của I1= U1/R1 = 6/40 = 0.15 A
Hiệu điện thế của I2 = U2/R2 = 6/60 = 0.1 A