Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Le's friend suggested ____ some games to relax because they had studied for three hours.
A. playing
B. play
C. to play
D. played
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: ______, he had no intention of waiting for three hours.
A. As for he was patient
B. As he was patient
C. Patient as he was
D. He was patient through
Đáp án C
Giải thích: Adj/adv + as/though S V: mặc dù...
Have an intention of V_ing: có ý định làm gì
Dịch nghĩa. Mặc dù anh ta rất kiên nhẫn, anh ta cũng không hề có ý định đợi 3 tiếng đồng hồ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We were late because we had some car problems. By the time we ___________ to the station, Susan ____________ for us for more than two hours.
A. are getting/had waited
B. got/waited
C. had got/had waited
D. got/ had been waiting
Đáp án D
Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A
Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We were late because we had some car problems. By the time we ___________ to the station, Susan ____________ for us for more than two hours.
A. are getting/had waited
B. got/waited
C. had got/had waited
D. got/ had been waiting
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ
Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng)
=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động
Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing
Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As I have just had a tooth _______, I am not allowed to eat or drink anything for three hours
A. taken out
B. crossed out
C. broken off
D. tried on
Đáp án A.
A. to take out: lấy ra, rút sạch, nhổ (răng)
B. to cross out: xóa bỏ
C. to break off: rời ra, lìa ra
D. to try on: thử cái gì
Vậy chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My friend __________________ for 4 hours before he arrives.
A. will be driving
B. had driven
C. will have been driven
D. will have been driving
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After walking for three hours, we stopped to let the others _________ with US.
A. to catch
B. catching
C. catch
D. catched
Chọn C
Cấu trúc “let somebody + Vinf”, nghĩa là “để cho ai đó làm gì”
Dịch câu: Sau khi đi bộ 3 tiếng, chúng tôi dừng chân để mọi người có thể theo kịp.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My friend suggested ____ on a yoga course to lose weight.
A. enrolled
B. enroll
C. enrolling
D. to enroll
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.
A. Having been walked
B. Having walked
C. Walking
D. Walked
Đáp án B
Kiến thức về phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Stop to do st: dừng lại để làm gì
Stop doing st: dừng hẳn làm gì
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question. My friend suggested ____ on a yoga course to lose weight.
A. enrolled
B. enroll
C. enrolling
D. to enroll
Đáp án C
Suggest + Ving (gợi ý, đề nghị việc gì)
Dịch: Bạn tôi đề nghị đăng ký một khóa học yoga để giảm cân.