Dozens of applicants showed up for the vacant position, but only a handful of them were shortlisted for the interview.
A. small amount
B. person
C. hand
D. small number
phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following question
Dozens of applicants showed up for the vacant position, but only a handful of them were shortlisted for the interview.
A. small amount
B. person
C. hand
D. small number
Mark the letter A, B, C, or D on your answersheet to indicate the word(s)CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the followingquestions
Dozens of applicants showed up for the vacant position, but only a handful of them were shortlisted for the interview
A. small number
B. hand
C. class
D. small amount
Đáp án A
handful (n): 1 nắm/ 1 ít
hand: bàn tay
small number: số lượng nhỏ/ 1 vài
class: lớp học
small amount: 1 lượng nhỏ ( dùng cho danh từ không đếm được)
Tạm dịch: Hàng tá đơn xin việc ứng tuyển cho vị trí còn trống này, nhưng chỉ một vài trong số đó được chọn lọc lại để phỏng vấn.
handful = small number
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My first home
When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (28)______a old table and a chair from the market. They borrowed a sofa (29) ______was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (30)_____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (31) ______I was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (32) ______sad when we left.
Điền ô số 32
A. spent
B. thought
C. had
D. felt
Đáp án D
Giải thích:
spent (quá khứ của spend): dành, dành ra thought (quá khứ của think): suy nghĩ
had (quá khứ của have): có
felt (quá khứ của feel): cảm thấy
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My first home
When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (28)______a old table and a chair from the market. They borrowed a sofa (29) ______was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (30)_____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (31) ______I was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (32) ______sad when we left.
Điền ô số 28
A. bought
B. sold
C. became
D. brought
Đáp án A
Giải thích:
bought (quá khứ của buy): mua
sold (quá khứ của sell): bán
became (quá khứ của become): trở nên, trở thành
brought (quá khứ của bring): mang, mang đến
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My first home
When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (28)______a old table and a chair from the market. They borrowed a sofa (29) ______was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (30)_____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (31) ______I was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (32) ______sad when we left.
Điền ô số 30
A. Luckily
B. Lucky
C. Unluckily
D. Unlucky
Đáp án A
Giải thích:
Luckily (adv): may mắn
Lucky (a): may mắn
Unluckily (adv): không may mắn
Unlucky (a): không may mắn
Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu, và về nghĩa ta dùng từ “luckily”
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My first home
When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (28)______a old table and a chair from the market. They borrowed a sofa (29) ______was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (30)_____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (31) ______I was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (32) ______sad when we left.
Điền ô số 31
A. when
B. after
C. until
D. to
Đáp án C
Giải thích:
when: khi, khi nào after: sau khi
until: cho đến khi to: đến, để
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
My first home
When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (28)______a old table and a chair from the market. They borrowed a sofa (29) ______was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (30)_____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (31) ______I was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (32) ______sad when we left.
Điền ô số 29
A. whom
B. which
C. who
D. where
Đáp án B
Giải thích:
whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)
which: cái gì, cái nào
who: ai, người nào (thay thế cho chủ từ chỉ người)
where: ở đâu
Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
A leading question among anthropologists is: what exactly led to the development of human cities? Basically, modern humans have existed on earth for over 100,000 years. Yet it is only in the last 8,000 years that they have begun to gather in significant numbers and form cities. Prior to that period, humans existed in small family or tribal groups, generally consisting of fewer than 100 individuals. What, then, led humans to make the dramatic shift from living in small groups to living in large, organized cities? It seems that the development of cities required a particular set of circumstances.
First, it required a minimum population density. For much of their early history, humans existed only in small numbers. This is due to the fact that early humans relied on hunting and gathering wild foods for their survival. Even the most fertile land would only support a relatively small number of predators, so it was not until humans began to practice agriculture that they were able to gather in large enough numbers to form cities.
Furthermore, the development of a city could only be possible if a large number of people shared a common language, culture and religion. Without such unifying factors, a cooperative, peaceful existence among large numbers of people would have been impossible.
Finally, it seems that early humans needed to be faced with a large problem, which one small group of individuals could not solve on its own. Only when large-scale cooperation was needed to overcome a problem would humans come together to form cities
Which of the following is NOT needed for the development of a city?
A. a shared culture
B. people’s gathering
C. peaceful existence
D. large-scale collaboration
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào sau đây không cần thiết cho sự phát triển của thành phố?
A. Một nền văn hóa chung
B. Việc tập trung của con người
C. Việc cùng chung sống hòa bình
D. Sự hợp tác quy mô lớn
Thông tin: Furthermore, the development of a city could only be possible if a large number of people shared a common language, culture and religion. Without such unifying factors, a cooperative, peaceful existence among large numbers of people would have been impossible.
Only when large-scale cooperation was needed to overcome a problem would humans come together to form cities.
Tạm dịch: Hơn thế nữa, sự phát triển của một thành phố chỉ có thể xảy ra nếu một lượng lớn cư dân có chung một ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo. Nếu không có các yếu tố thống nhất như vậy, một tập thể, việc cùng chung sống hòa bình giữa những lượng lớn cư dân là không thể.
Chỉ khi cần phải hợp tác quy mô lớn để vượt qua vấn đề thì con người mới tập trung lại để tạo dựng những thành phố.
Dịch bài đọc:
Một câu hỏi hàng đầu giữa các nhà nhân chủng học là: chính xác điều gì dẫn đến sự phát triển của các thành phố của con người? Về cơ bản, con người hiện tại đã tồn tại trên trái đất hơn 100,000 năm. Tuy nhiên chỉ trong 8,000 năm đã qua thì họ mới bắt đầu tập trung với số lượng đáng kể và tạo dựng các thành phố. Trước thời kỳ này, con người tồn tại trong những gia đình nhỏ hoặc các nhóm bộ tộc, thường bao gồm ít hơn 100 cá nhân. Vậy điều gì, sau đó, dẫn dắt con người tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ từ việc sống trong các nhóm nhỏ sang sống trong các thành phố lớn, có tổ chức? Dường như sự phát triển của các thành phố đòi hỏi một chuỗi cụ thể những hoàn cảnh.
Lúc đầu, nó đòi hỏi một mật độ dân số tối thiểu. Trong phần lớn lịch sử ban đầu của con người, con người chỉ tồn tại với các nhóm số lượng nhỏ. Điều này do thực tế con người thời kì đầu phụ thuộc vào việc săn bắn và hái lượm thức ăn hoang dã để sống sót. Ngay cả vùng đất màu mỡ nhất cũng chỉ hỗ trợ cho một số lượng động vật ăn thịt tương đối nhỏ, vì vậy mãi đến khi con người bắt đầu canh tác nông nghiệp thì họ mới có thể tập trung số lượng đủ lớn để tạo nên những thành phố.
Hơn thế nữa, sự phát triển của một thành phố chỉ có thể xảy ra nếu một lượng lớn cư dân có chung một ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo. Nếu không có các yếu tố thống nhất như vậy, một tập thể, việc cùng chung sống hòa bình giữa những lượng lớn cư dân là không thể.
Cuối cùng, dường như con người cần phải đối mặt với một vấn đề lớn hơn, cái mà một nhóm nhỏ cá nhân không thể tự giải quyết. Chỉ khi cần phải hợp tác quy mô lớn để vượt qua vấn đề thì con người mới tập trung lại để tạo dựng những thành phố
1. ________ cats as faithful as dogs?
a. Be b. Is c. Am d. Are
2. Mathematics _________ the study of numbers, quantities, or shapes.
a. be b. is c. are d. was
3. Each book _________ unique illustrations.
a. have b. has c. having d. haves
4. The people ________ lining up to get on the train.
a. is b. gets c. are d. is being
5. The captain, together with his crew members, _______ struggling to control the ship.
a. was b. were c. has d. becomes
6. Each of our products _____ guaranteed for sixty days.
a. will b. to be c. is d. are
7. A number of researchers ______ expected to attend the conference.
a. be b. is c. are d. become
8. Two thirds of the land _____ already been sold.
a. is b. are c. has d. have
9. Not only the teacher but also the students ______ opposed to the new uniforms.
a. is b. are c. will d. is being
10. Three hours _______ too short for us to talk about this matter.
a. is b. are c. takes d. take
11. He is earning ten dollars an hour, which _____ not a small amount of money.
a. be b. to be c. is d. are