Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 10 2019 lúc 4:15

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → bệnh do gen lặn,
Cặp vợ chồng 5,6 có bố bình thường mà con gái bị bệnh → gen nằm trên NST thường →(1) đúng
Xét cặp vợ chồng 1,2 có chồng bị bệnh, mà sinh ra con bình thường → người vợ phải có gen trội A-→ (2) sai
Số người có thể biết kiểu gen là: (1)aa; (3),(5),(6): Aa, (9) :aa → có 5 người →(3) đúng
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là 0.36AA:0.48Aa:0.16aa → người số (4) có kiểu gen (0.36AA:0.48Aa)
(3AA:4Aa)(0.36AA:0.48Aa)(3AA:4Aa) 
Xét cặp vợ chồng (3) ×(4): Aa×(3AA:4Aa)
(1A:1a)(5A:2a)→(7):(5AA:7Aa)Aa×(3AA:4Aa)(1A:1a)(5A:2a)→(7):(5AA:7Aa), người (8) có em gái (9) bị bệnh nên có kiểu gen (1AA:2Aa)
Xét cặp vợ chồng (7)×(8):(5AA:7Aa)×(1AA:2Aa)
(17A:7a)×(2A:1a)→AA=3472=47.2%(5AA:7Aa)×(1AA:2Aa)(17A:7a)×(2A:1a)→AA=3472=47.2%

Người số 10 là con gái -> Tỷ lệ số 10 không mang alen bệnh là 47,2/2 = 23,6% →(4) sai

Đáp án cần chọn là: D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 8 2019 lúc 17:31

Đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.

A- bình thường; a- bị bệnh

 

1:aa

2:A-

 

3:Aa

4:Aa

5:Aa

6: 9AA:2Aa

7:aa

8: 1AA:2Aa

9:

 

10:

 

           

Người số 5: mang alen gây bệnh

Người số 6: đến từ quần thể có tần số alen a =0,1 → quần thể đó có cấu trúc:0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bình thường: 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa

I đúng

II đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 5 người.

III sai, xác suất người 6 mang alen gây bệnh là 2/11

IV đúng,

- Xét cặp vợ chồng: 5-6: Aa × (9AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(10A:1a) → người 9: 10AA:11Aa

- Xét cặp vợ chồng: 8 – 9: (1AA:2Aa) × (10AA:11Aa)↔ (2A:1a)(31A:11a) → Xác suất sinh con trai, bình thường:  1 2 x 1 - 1 3 x 11 42 = 115 252

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 8 2019 lúc 15:30

Đáp án B

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: aaXBXb

2: AaXBY

3:A-XBXb

4:aaXBY

5: AaXBX-

6: AaXBY

7: A-XBY

9: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

10: (1/3AA:2/3Aa)XBY

11:aaXBX-

12:AaXbY

13: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)

14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15: (2/5AA : 3/5Aa) (3/4XBXB:1/4XBXb)

8: aaXBXb

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.

(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)       x    Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.

(4) đúng:

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 119 160 17 20   = 7/8 = 87,5%.

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.

(5) đúng :

* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:

- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1→q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.

- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.

* Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY

* Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)   x   chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY

- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa)    x   ♂(2/3AA :1/3Aa)

+ TH1 : 3/5Aa x 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-:1/4aa)

+ TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5(A-)

→ Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:

1/5(A- x A- + aa x aa) +  4/5(A- x A-) = 1/5(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + 4/5= 37/40.

- Xét bệnh máu khó đông :  (3/4XBXB :1/4XBXb)    x    XBY

+ TH1: 3/4XBXB    x    XBY → con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)

+ TH2: 1/4XBXb    x    XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)

→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) +  1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.

* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau

37/40 x 15/32 = 111/256.

* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau:

1 – 111/256 = 145/256 = 56,64%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 6 2018 lúc 2:07

Đáp án B

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: aaXBXb.

2: AaXBY.

3:A-XBXb

4: aaXBY

5: AaXBX-

6: AaXBY

7: A-XBY

8:aaXBXb

9: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

10: (1/3AA:2/3Aa)XBY

11: aaXBX-

12: AaXbY

13: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb)

 

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.

(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)       x    Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.

(4) đúng:

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 2 2019 lúc 14:45

Đáp án A

Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là gen lặn nằm trên NST thường.

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn.

Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M

Xét các phát biểu:

I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaXBXb × AaXbY → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAXBY

II đúng, vì người này nhận Xb của bố và a của mẹ

III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaXBY; người (10) sinh con gái bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXBY

IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 9 2017 lúc 11:14

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 5 2018 lúc 13:13

Đáp án A

Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là gen lặn nằm trên NST thường.

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn.

Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M

Xét các phát biểu:

I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaXBXb × AaXbY → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAXBY

II đúng, vì người này nhận Xb của bố và a của mẹ

III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaXBY; người (10) sinh con gái bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXBY

IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 2 2017 lúc 11:14

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x  1 2 = 25%

 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng  1 2 XBXB: XBXb

 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 9 2017 lúc 18:28

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh  = 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.