Cho tam giác MNP có hai đường cao MQ và NH cắt nhau tại I. Biết ( M I N ) = 120 o
b. Với góc P vừa tính được trong câu a và giả sử góc ∠ M = 60 o . So sánh các cạnh của tam giác MNP
Cho tam giác MNP có hai đường cao MQ và NH cắt nhau tại I. Biết
( M I N ) = 120 o
b. Với góc P vừa tính được trong câu a và giả sử góc ∠ M = 60 o . So sánh các cạnh của tam giác MNP
b. Với ∠(MPQ) = 60o, ∠(NMP) = 60o thì tam giác MNP cân tại N và có 1 góc bẳng 60o nên tam giác ABC là tam giác đều ( 1 điểm)
Suy ra AB = BC = AC ( 1 điểm)
B. Phần tự luận (6 điểm)
Cho tam giác MNP có hai đường cao MQ và NH cắt nhau tại I. Biết ( M I N ) = 120 o
a. Tính (MPN)
a. Hình vẽ ( 1 điểm)
Do (MIN) là góc ngoài của tam giác MIH nên
∠(MIN) = ∠(QMH) + ∠(MHI) ( 1 điểm)
⇒∠(QMH) = ∠(MIN) - ∠(MHI) = 120o - 90o = 30o ( 1 điểm)
Trong tam giác MPQ có ∠(MPQ) + ∠(MQP) + ∠(PMQ) = 180o
Nên ∠(MPQ) = 180o - 30o - 90o = 60o ( 1 điểm)
B. Phần tự luận (6 điểm)
Cho tam giác MNP có hai đường cao MQ và NH cắt nhau tại I. Biết
( M I N ) = 120 o
a. Tính (MPN)
a. Hình vẽ ( 1 điểm)
Do (MIN) là góc ngoài của tam giác MIH nên
∠(MIN) = ∠(QMH) + ∠(MHI) ( 1 điểm)
⇒∠(QMH) = ∠(MIN) - ∠(MHI) = 120o - 90o = 30o ( 1 điểm)
Trong tam giác MPQ có ∠(MPQ) + ∠(MQP) + ∠(PMQ) = 180o
Nên ∠(MPQ) = 180o - 30o - 90o = 60o ( 1 điểm)
Cho tam giác MNP có NMP =120 độ. Trên nửa mặt phẳng bờ NP không chứa M vẽ tam giác đều NPQ. Kẻ QH và QI lần lượt vuông góc với MN và MP tại H và I. Chứng minh
a. Hai góc MNQ và MPQ bù nhau, tam giác QHN = tam giác QIP
b. MQ = MN + MP
Cho tam giác MNP có NMP =120 độ. Trên nửa mặt phẳng bờ NP không chứa M vẽ tam giác đều NPQ. Kẻ QH và QI lần lượt vuông góc với MN và MP tại H và I. Chứng minh
a. Hai góc MNQ và MPQ bù nhau, tam giác QHN = tam giác QIP
b. MQ = MN + MP
cho tam giác MNP có NMP = 120 độ. Trên nửa mặt phẳng bờ NP không chứa M vẽ tam giác đều NPQ. Kẻ QH và QI lần lượt vuông góc với MN và MP tại H và I. Chứng minh
a. Hai góc MNQ và MPQ bù nhau, tam giác QHN = QIP
b. MQ = MN + MP
Bài 1: Cho tam giác MNP vuông tại M, MK là đường cao, MN=6,25cm; NP=10cm.
a, Tính Mk và giải tam giác vuông MKP.
b, Qua P kẻ đường thẳng d vuông góc với MP và cắt MK tại I. Tính PI và độ dài đường phân giác MQ (Q thuộc NP) của góc NMP.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường cao AH. Gọi I,K thứ tự là hình chiếu của H trên AB,AC.
a, Biết BH=2, HC=8. Tính AH, AB, AC.
b, Biết sinB+3cosC=1. Tính tỉ số lượng giác góc B.
c, Chứng minh: \(\frac{1}{^{HI^2}}+\frac{1}{HC^2}=\frac{1}{HK^2}+\frac{1}{HB^2}\)
Bài 3: Cho tam giác ABC có góc A=60 độ, đường cao AH và CK cắt nhau tại I.
a, Chứng minh: CH.CB=CI.CK.
b, Chứng minh: SABC = \(\frac{\sqrt{3}}{4}\).AB.AC
c, Cho góc BAH=x, góc CAH=y. Tính M=sinx.cosy+siny.cosx.
a) △MNP vuông tại M có \(\widehat{N}+\widehat{P}=90^o\\ \Rightarrow52^o+\widehat{P}=90^o\\ \Rightarrow\widehat{P}=38^o \)
b) △QMP vuông tại Q có \(\widehat{QMP}+\widehat{P}=90^o\\ \Rightarrow\widehat{QMP}+38^o=90^o\\ \Rightarrow\widehat{QMP}=52^o\)
cho tam giác MNP vuông tại M có MH là đường cao biết NP=5cm NH=1.8 cm Tính độ dài MN MH và tính góc N và P b, qua P vẽ đường cao song song với MN cắt MH tại D chứng minh MH . MD = PH . PN
b: Xét ΔPDM vuông tại P có PH là đường cao ứng với cạnh huyền MD, ta được:
\(MH\cdot MD=MP^2\left(1\right)\)
Xét ΔMNP vuông tại M có MH là đường cao ứng với cạnh huyền NP, ta được:
\(PH\cdot PN=MP^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(MH\cdot MD=PH\cdot PN\)