Cách nào để làm tăng lực từ của nam châm điện?
A. Dùng dây dẫn to cuốn ít vòng.
B. Dùng dây dẫn nhỏ cuốn nhiều vòng.
C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
D. Tăng đường kính và chiều dài của ống dây.
Có cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện
A. Dùng dây dẫn to quấn ít vòng.
B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng
C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây
D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây
Chọn B. Dùng dây quấn nhỏ quấn nhiều vòng
Để làm nam châm điện mạnh với dòng điện có cường độ cho trước thì nên cuốn nhiều hay ít vòng dây dẫn quanh một ống dây cách điện
Nên dùng dây dẫn mảnh để quấn nhiều vòng. Vì tác dụng từ của nam châm điện tăng khi số vòng dây của nam châm điện tăng mà không phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn.
Mn giải hộ mik lý vs nha
Câu 1:Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi
thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. không tăng, không giảm.
Câu 2:Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là
đúng?
A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.
B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.
C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.
D. Cả ba cách đều đúng.
Câu 3:Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. luôn luôn tăng.
B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm.
D. luôn luôn không đổi.
Câu 4:Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng
sau đây? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ.
B. Tác dụng nhiệt, tác dụng cơ.
C. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.
D. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.
Câu 5:Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?
A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.
B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.
C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.
D. Các lí do A, B, C đều đúng.
Câu 6:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là
chủ yếu? Dùng dòng điện xoay chiều để
A. nấu cơm bằng nồi cơm điện. B. thắp sáng một bóng đèn neon.
C. sử dụng tivi trong gia đình. D. chạy một máy bơm nước.
Câu 7:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể
tạo ra dòng điện là
A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.
B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. cuộn dây dẫn và nam châm.
D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 8:Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của
một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
A. có dòng điện một chiều không đổi. B. có dòng điện một chiều biến đổi.
C. có dòng điện xoay chiều. D. không có dòng điện nào cả.
Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt
vào hia đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ
cấp có hiệu điện thế là
A. 9V B. 4,5V C. 3V D. 1,5V
Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn
có điện trở 9Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,25kW.
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là
A. 9000V B. 45000V C. 50000V D. 60000V
Câu 11: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện
cảm ứng? Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
A. lớn. B. được giữ không đổi. C. thay đổi. D. nhiều.
Câu 13: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay
nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay
chiều vì
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 14: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn
có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW.
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là
A. 5kV B. 10kV C. 15kV D. 20kV
Câu 15: Cuộn sơ cấp của máy biến thế cso 200 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng,
khi đặt và7o hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là
A. 120V B. 240V C. 380V D. 220V
Câu 16:Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công
suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 10 lần. B. Tăng lên 100 lần. C. Giảm đi 100 lần. D. Giảm đi 10 lần.
Câu 17:Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay
chiều?
A. Dòng điện nạp cho acquy.
B. Dòng điện qua đèn LED.
C. Dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định.
D. Dòng điện trong đèn pin phát sáng.
Câu 18:Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng
dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 19:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn
có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2kW. Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 35kV. Điện trở dây dẫn bằng
A. 50Ω B. 24,5Ω C. 15Ω D. 500Ω
Câu 20:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 100 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn
thứ cấp có hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế U bằng
A. 20V B. 22V C. 11V D. 24V
Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn gây ra tại tâm O của vòng dây có độ lớn giảm khi
A. cường độ dòng điện tăng dần.
B. cường độ dòng điện giảm dần.
C. số vòng dây dẫn có cùng tâm O tăng dần.
D. đường kính của vòng dây dẫn giảm dần.
Máy biến thế.
a. Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
b. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
c. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện như Hình 23.2. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn (C) khi cho vòng dây dẫn : Đứng yên và cho biến trở R x tăng dần.
Nếu cho biến trở Rx tăng dần thì điện trở toàn mạch (R + r) tăng và dòng điện mạch chính: I = E/(R+r) giảm. Do đó, hiệu điện thế U giữa hai đầu ống dây L (bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện E) tăng, nên dòng điện I 1 chạy qua ống dây L tăng và từ thông qua vòng dây dẫn (C) tăng theo. Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng i c xuất hiện trong vòng dây dẫn (C) phải có chiều sao cho từ trường cảm ứng của dòng i c có tác dụng chống lại sự tăng từ thông qua nó, tức là các đường sức từ của dòng i c phải ngược chiều với các đường sức từ của ống dây L. Như vậy, chiều dòng điện cảm ứng i c trong vòng dây dẫn (C) ngược với chiều dương đã chọn.
Chọn phương án đúng?
A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
B. Tăng số vòng dây của cuộn dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
C. Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây.
D. Sau khi bị nhiễm từ thì cả sắt non và thép đều không giữ được từ tính lâu dài.
51. Chọn câu Đúng. Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp giảm hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
B. hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp đều tăng lên hai lần.
C. suất điện động cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp tăng lên hai lần, trong cuộn sơ cấp không đổi.
D. công suất tiêu thụ ở mạch sơ cấp và thứ cấp đều giảm hai lần.
52. Chọn câu Sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A. tỉ lệ với thời gian truyền tải. B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
53. Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây cuốn biến thế.
B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá thép song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
54 Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.
C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
55. Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải. B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn. D. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải điện năng đi xa.
56. Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là
A. để máy biến thế ở nơi khô thoáng. B. lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
C. lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Tăng độ cách điện trong máy biến thế.
57. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất của máy biến thế?
A. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
B. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến thế.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức.
50.B
51.D
52.A
53.A
54.C
55 .D
56.C
57.A
Đây pạn nhé
50 : B 51 : D 52 : A
53 : A 54: C 55 : D
56 : C 57 : A
Một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây dẫn S 1 và S 2 có số vòng dây tương ứng lần lượt là N 1 và N 2 = 20% N 1 . Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U vào hai đầu cuộn dây S 1 thì điện áp hai đầu cuộn S 2 để hở có giá trị hiệu dụng là 18V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn S 2 thêm 20% và giảm số vòng dây của cuộn S 1 đi 20% rồi đặt điện áp xoay chiều trên vào hai đầu cuộn S 2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn S 1 để hở bằng
A. 300V
B. 150V
C. 240V
D. 120V
Dùng một sợi dây động có đường kính tiết diện d = 1,2 mm để quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớn sơn cách điện mỏng. Các vòng dây được cuốn sát nhau. Khi cho dòng điện qua ống dây người ta đo được cảm ứng từ trong ống dây là B = 0,004 T. Cho biết dây l = 60 m, điện trở suất của đồng bằng 1 , 76 . 10 - 8 Ωm. Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu ống dây là
A. 3,5 V
B. 4,5 V
C. 6,3 V
D. 12 V
Đáp án A
+ Dòng điện chạy qua ống dây để cho từ trường B tương ứng B = 4 π . 10 - 7 N I L
Giả sử N và L là số vòng dây quấn được vào chiều dài của ống dây
→ L = N d → B = 4 π . 10 - 7 I d ⇒ I = 3 , 8
+ Điện trở của cuộn dây R = ρ 1 S = 0 , 93 Ω → U = I R = 3 , 5 V