Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T và biên độ 10 cm. Tại một thời điểm t = t 1 vật có li độ x 1 = 6 và tốc độ v 1 , sau đó vật có tốc độ 12 π cm/s. Tìm v 1 .
A. 12 π 3 cm/s
B. 6 π 3 cm/s
C. 16 π cm/s
D. 12 π 2 cm/s
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với vị trí cân bằng O và chu kỳ T. Tại thời điểm t và t + \(\dfrac{T}{6}\) vật có li độ tương ứng là 5 cm và 6 cm. Biên độ dao động của vật là:
Một vật dao động điều hòa với biên độ và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t 1 vật có li độ x 1 = 3 cm, tại thời điểm t 2 = t 1 + 1 s vật có li độ x 2 = 4 cm. Biên độ dao động của vật
A. 5 cm
B. 4 cm
C. 7 cm
D. 1 cm
Đáp án A
Hai thời điểm vuông pha nhau, ta có A = x 1 2 + x 2 2 = 5
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có li độ 3 cm thì tốc độ là v 0 = 60 π 3 cm/s. Tại thời điểm t = T 4 thì vật có li độ 3 3 cm. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 6 cos 20 πt - π 3 cm.
B. x = 6 cos 20 πt + π 6 cm.
C. x = 6 cos 20 πt + π 3 cm.
D. x = 6 cos 20 πt - π 6 cm.
Đáp án A
+ Hai thời điểm t = 0 và t = 0,25T vuông pha nhau
+ Tại thời điểm t = 0 vật có đi độ x = 3 = 0,5A, sau đó 0,25T vật vẫn có li độ dương → ban đầu vật chuyển động theo chiều dương
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với vị trí cân bằng O và chu kỳ T. Tại thời điểm t và t + \(\dfrac{T}{6}\) vật có li độ tương ứng là 5 cm và 6 cm. Biên độ dao động của vật là:
Chú thích: chỉ cần ghi số không cần nghi các bước giải
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T = 1 s. Tại thời điểm t 1 vật có li độ x 1 = 3 cm, tại thời điểm t 2 = t 1 + 0,25 s vật có tốc độ
A. 8π cm/s
B. 4π cm/s
C. 2π cm/s
D. 6π cm/s
Đáp án D
+ Hai thời điểm vuông pha → v = ωx = 6π cm/s.
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Tại thời điểm t = 0 vật có li độ 5 cm và chuyển động ngược chiều dương với tốc độ 5pi căn 3 cm/s. Tìm li độ ở thời điểm t = 0,25s và độ dời của nó ở thời điểm 0,375s.
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh điểm gốc 0, với biên độ A = 10 cm và chu kì T = 2 s. Tại thời điểm t= 0,vật có li độ x = A.
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Xác định thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = 5 cm.
`a)\omega = [2pi]/T = \pi (rad//s)`
Tại `t=0` thì `x=A=>\varphi =0`
`=>` Ptr dao động: `x=10cos(\pi t)`
`b)` Từ `x=A` đến thời điểm đầu tiên `x=5` thì `\Delta \varphi =\pi/3`
`=>\Delta t=[\pi/3]/[\pi]=1/3(s)`
Một vật có khối lượng 10 g dao động điều hoà với biên độ 24 cm và chu kì 4,0 s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí biên x = -A. Xác định thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = -12 cm và tốc độ của vật tại thời điểm đó.
Thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = -12 cm
Tốc độ của vật tại thời điểm t = 2/3 s
⇒ v ≈ 0,33 m/s
Hai vật dao động điều hòa cùng chu kì T, biên độ A1 + A2 = 2 6 cm. Tại một thời điểm t, vật 1 có li độ x1 và vận tốc v1, vật 2 có li độ x2 và vận tốc v2 thỏa mãn x 1 x 2 = 12 πt Tìm giá trị lớn nhất của chu kì T
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 0,5 s.
Giả sử:
+ Mặc khác
+ Kết hợp với
Đáp án A