Butan là một hidrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử là C 4 H 10 .
a) Viết công thức cấu tạo mạch thẳng của butan.
b) Viết phương trình phản ứng đốt cháy butan.
c) Viết phương trình phản ứng thế với clo.
Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn
C H ≡ C H , C H ≡ C – C H 3 , C H ≡ C – C H 2 – C H 3 , …
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là
A. C n H 2 n + 2
B. C n H 2 n
C. C n H 2 n - 2
D. C n H 2 n - 6
Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C 3 H 8 . Viết công thức cấu tạo của propan.
Hai công thức:
và
A. là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
B. là các công thức của hai chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có công thức cấu tạo tương tự nhau.
C. là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B (trong đó A có công thức phân tử là CnH2n+2 , có tính chất tương tự metan, còn B có công thức phân tử là CmH2m, có tính chất tương tự etilen). Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 1,4 gam và có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa, lọc lấy dung dịch sau phản ứng và đun nóng, thấy tạo ra thêm 5 gam kết tủa nữa.Xác định công thức phân tử và tính phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợpX ban đầu.
có V khí thoát ra = V CnH2n+2 = 2,016 lít
⇒ nCnH2n+2 = 0,09 mol
có nhh =3,136/22,4 =0,14 mol
⇒ nCmH2m = 0,14- 0,09 = 0,05 mol
⇒ %V A = 0,09/0,15 .100% = 60%
%V B = 100% - 60% = 40%
có mdd brom tăng = mCmH2m = 1,4
có m CmH2m = 0,05.14m = 1,4
⇒ n = 2 ( C2H4)
Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3 + H2O
0,17 0,17 (mol)
Ca(HCO3)2 --to--> CaCO3 + CO2 + H2O
0,05 0,05 (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 ----> Ca(HCO3)2
0,1 0,05 (mol)
⇒ nCO2 = 0,17 +0,1 = 0,27 mol
BTNT Với C :
CnH2n+2 -----> nCO2
0,09 0,09n (Mol)
⇒ 0,09n =0,27
⇒ n = 3
( C3H8)
Một hidrocacbon X mạch thẳng có công thức phân tử là C6H6. Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa Y có MY - MX = 214 . Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án A
Với mỗi Ag thế cho 1H thì khối lượng tăng thêm 108-1=107 đv
=> 107n=214
=> n=2
Do đó phân tử X có 2 nguyên tử H được thế bởi Ag
Vậy X có 2 liên kết 3 đầu mạch
Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C 3 H 8 . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa propan và clo khi chiếu sá để tạo ra C 3 H 7 Cl.
C 3 H 8 + Cl 2 → a / s C 3 H 7 Cl + HCl
Bài 1.1:Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở là CxH2x(A)và CyH2y(B).Biết 9,1gam hỗn hợp làm mất màu hết tối đa 40gam Br2 trong dd
a)Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai chất trên.Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trongg khoảng 65-75%
b)Xác định CTCT của A và B biết cả A và B khi phản ứng với HCl chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.Viết phương trình minh họa
Bài 1.2:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở A và B,thu đc 15,68 lít CO2(đktc) và 16,2gam nước.Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu đc 20,16 lít CO2(đktc) và 21,6gam nước.Biết khi cho hỗn hợp X vào dd brom dư thì lượng brom phản ứng là 16gam.
xác định CTPT,tính khối lượng của A và B trong m gam hỗn hợp X
Bài 1.1 :
a)
Ta thấy các chất trong X đều chứa 1 pi
=> n X = n Br2 = 40/160 = 0,25(mol)
=> M X = 9,1/0,25 = 36,4
=> A là C2H4(M = 28)
Gọi n A = a(mol) ; n B = b(mol)
Ta có :
a + b = 0,25
28a + 14by = 9,1
- Nếu a = 0,25.65% = 0,1625 => b = 0,25 - 0,1625 = 0,0875
Suy ra y = 3,7
- Nếu a = 0,25.75% = 0,1875 => b = 0,25 -0,1875 = 0,0625
Suy ra y = 4,4
Với 3,7 < y < 4,4 suy ra y = 4
Vậy B là C4H8
b)
CTCT của A : CH2=CH2
$CH_2=CH_2 + HCl \to CH_2Cl-CH_3$
CTCT của B : CH3-CH=CH-CH3
$CH_3-CH=CH-CH_3 + HCl \to CH_3-CH_2-CHCl-CH_3$
Bài 1.2 :
Gọi n A = a(mol) ; n B= b(mol)
Gọi số kA = m ; kB = n(mol)
n CO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol) ; n H2O = 16,2/18 = 0,9(mol)
=> n CO2 - n H2O = 0,7 - 0,9 = a(m - 1) + b(n - 1)
=> am - a + bn - b = - 0,2
n pi(trong X) = n Br2 = 16/160 = 0,1(mol)
=> am + bn = 0,1
Suy ra: a + b = 0,2 + 0,1 = 0,3
Thí nghiệm 2 :
n CO2 = 20,16/22,4 = 0,9 ; n H2O = 21,6/18 = 1,2(mol)
n CO2 - n H2O = 0,9 - 1,2 = 1,5a(m -1) + b(n - 1)
=> 0,9 - 1,2 = a(m-1) + 0,5a(m-1) + b(n-1)
=> -0,3 = -0,2 + 0,5a(m-1)
=> am - a = -0,2
=>m = (a - 0,1)/a
Mà 0 < a < 0,3
=> m < 0,67
=> m = 0
Suy ra : a = 0,2 ; b = 0,3 - 0,1 = 0,1 => n = 1
Khi đốt 0,5 mol A thi thu được CO2(0,9 -0,7 = 0,2 mol)
Số nguyên tử C trong A là : 0,2/(0,2 : 2) = 2
Vậy A là C2H6
Bảo toàn nguyên tố với C
n C(trong B) = 0,7 - 0,2.2 = 0,3(mol)
=> số nguyên tử C trong B là 0,3/0,1 = 3
Vậy B là C3H6
Trong X :
m A = 0,2.28 = 5,6(gam)
m B = 0,1.42 = 4,2(gam)
Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C 3 H 8 . Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy propan.
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F:
a ) A → men CO 2 + B b ) B + H 2 CrO 4 → C + H 2 CrO 3 + H 2 O c ) C + Ca ( OH ) 2 → D + H 2 O d ) D → t o CaCO 3 + E e ) E → H 2 SO 4 d F + H 2 O
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F. Cho biết hợp chất E có tỉ khối hơi so với H2 là 29; E có chứa 62% khối lượng cacbon và hơp chất F có công thức phân tử là C9H12
→ M E = 58 % C = 62 % E : C 3 H 6 O va A → men CO 2 B → B : C 2 H 5 OH
C 6 H 12 O 6 → men 2 CO 2 + 2 C 2 H 5 OH C 2 H 5 OH + 2 H 2 CrO 4 → CH 3 COOH + 2 H 2 CrO 3 + H 2 O 2 CH 3 COOH + Ca ( OH ) 2 → ( CH 3 COO ) 2 Ca + 2 H 2 O ( CH 3 COO ) 2 Ca → t o CaCO 3 + C 3 H 6 O 3 C 3 H 6 O → H 2 SO 4 C 9 H 12 + 3 H 2 O