Tính thể tích dung dịch C H 3 C O O H 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M.
Tính thể tích dung dịch CH3COOH 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M.
bé Bắp Tham khảo nè:
CH3 – COOH + NaOH → CH3 – COONa + H2O
nNaOH = 0,06 x 0,75 = 0,045 mol = nCH3COOH
Thể tích dung dịch CH3 – COOH cần dùng = 0,045/1,125 = 0,036 (lít) hay 36ml.
Dung dịch NaOH 40% để trung hòa 200ml dung dịch H3PO4 o,5M.
Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng trên, biết khối lượng riêng của Bazơ này là 1,2g/ml
\(n_{H_3PO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
\(0.3..............0.1\)
\(m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.3\cdot40}{40\%}=30\left(g\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{30}{1.2}=25\left(ml\right)\)
PTHH: \(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_3PO_4}=0,5\cdot0,2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,3\cdot40}{40\%}=30\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{30}{1,2}=25\left(ml\right)\)
3NaOH+H3PO4->Na3PO4+3H2O
Số mol h3po4=0,2.0,5=0,1mol
=> n(NaOH)=0,1.3=0,3mol
mNaOH=0,3.40=12g
mddNaOH=12.100/40=30g
V=m/d=30/1,2=25ml
1) Có 185,4g dung dịch HCl 10%. Cần hòa tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí HCl để thu được dung dịch HCl 16,575?
2)Hòa tan hoàn toàn 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16% thì thu được dung dịch HCl 21,11%. Hãy tính khối lượng m?
3) Dung dịch A chứa đồng thời 2axit:HCl và H2SO4. Để trung hòa 40ml dung dịch A cần dùng vừa hết 60ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được 3,76g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A?
1.
\(C\%=\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=10=\frac{m_{HCl}}{185,4}.100\%\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=18,54\left(g\right)\)
Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)
\(16,57\%=18,54+\frac{36,5x}{36,5x}+185,4.100\)
\(\Rightarrow x=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
2.
Ta có :
\(n_{HCl}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl_{khí}}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{HCl_{ban.dau}}=16\%.m=0,16m\)
BTKL:
\(m_{dd.khi.hoa.tan}=m+18,25\left(g\right);m_{HCl_{trong.dd}}=0,16m+18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{0,16m+18,25}{m+18,25}=21,11\%\)
\(\Rightarrow m=281,75\left(g\right)\)
3.
Gọi số mol HCl là x, số mol H2SO4 là y.
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}+2_{H2SO4}=x+2y=0,06.1=0,06\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng thu được NaCl x mol và Na2SO4 y mol.
Cô cạn thu được 3,76 gam muối khan.
\(\Rightarrow58,5x+142y=3,76\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,04}{0,04}=1M;CM_{H2SO4}=\frac{0,01}{0,04}=0,25M\)
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước đc dung dịch A.
a)Tín nồng độ mol/l của dung dịch A.
b)tính thể tích dung dịch H2SO4 20%,khối lượng riêng là 1,14g/ml cần để trung hòa dung dịch A.
c)Tính nồng độ mol/l của chất có trong dung dịch sau khi trung hòa.
d)Hỏi phải thêm bao nhiêu lit nước vào 2l dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ 0,1M
E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hòa dung dịch cần 60ml dung dịch HCl 0.5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Tìm công thức cấu tạo của este?
số mol NaOH phản ứng = 0,15*1 - 0,06*0,5 = 0,12
Hai muối R-(COONa)z và NaCl
Vì thu được 1 muối axit hữu cơ và hh 2 rượu đơn chức ==> este có cấu tạo :
R1-OOC-R-COONa + 2 NaOH --> R-(COONa)2 + R1-OH + R2-OH
0,06 <--------------------0,12-----------0,06------------0,06-----0,06
Khối lượng muối = 0,06*(R+2*67) + 58,5*0,03 = 11,475 ==> R = 28 ==> gốc -C2H4-
khối lượng rượu = 0,06*(R1+17) + 0,06*(R2+17) = 5,52 ==> R1 + R2 = 58
R1 = 15 ==> R2 = 43 ==> hai rượu là CH3-OH và C3H7-OH
==> este là CH3-OOC-C2H4-CH2-CH2-CH3 ==> CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3
Trung hòa 200g dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch H2SO4 9,8% (Na=24 ; O=16 ; H=1 ; S=32 ) a) Viết phương trình b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
a) 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
b) \(m_{NaOH}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,4--->0,2--------->0,2
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{9,8}=200\left(g\right)\)
mNaOH = 8% . 200 = 16 (g)
nNaOH = 16/40 = 0,4 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2 ---> 0,4
mNa2SO4 = 0,2 . 119 = 23,8 (g)
mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)
mddH2SO4 = 19,6/9,8% = 200 (g)
Để trung hòa 300ml dung dịch HCL 2M bằng dung dịch NaOH 20% a)Viết PT phản ứng xảy ra b)Tính khối lượng dung dịch NaOH c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng biết (Na=23;O=16;H=10)
Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. |
a- Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ? |
b- Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có D = |
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ? |
Cho : H = 1 S = 32 O = 16 Na = 23 K = 39 |
nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,04____________0,02____0,02(mol)
mNaOH=0,04.40= 1,6(g)
=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)
b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
0,2____________0,04(mol)
=>mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)
=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)
Hòa tan 1,44g kim loại hóa trị II trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M để trung hòa dung dịch cần 60ml dung dịch NaOH 0,5M
+ nH2SO4 = 0,075 mo ; nNaOH = 0,03 mol
-> n(kl) = 0,075 - 0,015 = 0,06 mol
-> M = 1,440,061,440,06 = 24 -> kim loại là Mg
+ nH2SO4 = 0,075 mo ; nNaOH = 0,03 mol
---> n(kl) = 0,075 - 0,015 = 0,06 mol
---> M = 1,44/0,06 = 24 ---> kim loại là Mg