bé Bắp Tham khảo nè:
CH3 – COOH + NaOH → CH3 – COONa + H2O
nNaOH = 0,06 x 0,75 = 0,045 mol = nCH3COOH
Thể tích dung dịch CH3 – COOH cần dùng = 0,045/1,125 = 0,036 (lít) hay 36ml.
bé Bắp Tham khảo nè:
CH3 – COOH + NaOH → CH3 – COONa + H2O
nNaOH = 0,06 x 0,75 = 0,045 mol = nCH3COOH
Thể tích dung dịch CH3 – COOH cần dùng = 0,045/1,125 = 0,036 (lít) hay 36ml.
1,Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
Cho 4,6 gam Na vào 100 gam H2O
1) Tính thể tích của H2
2) Tính nồng độ của dung dịch thu được
3) Tính Cm của dung dịch thu được
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M với 100 ml dung dịch HCl 0,4M
a,Dung dịch thu được có môi trường gì?
b,Tính CM/l của dung dịch sau phản ứng
hỗn hợp A gồm 0, 4 mol Fe và các oxit FeO Fe2 O3 fepo4 mỗi oxit đều có 0, 1 mol cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch B cho B tác dụng với NaOH dư kết tủa thu được nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn Tính giá trị m.
Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp aco3 và rco3 bằng dung dịch HCl thấy thoát ra V lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 8,2 gam muối khan hỏi thể tích CO2 điều kiện tiêu chuẩn thu được sau phản ứng là bao nhiêu
Cho 10 gam CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 5% tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Độ 10 gam dung dịch HCl 10% vào ống chứa 10 gam dung dịch CaOH2 20% sau phản ứng nhúng quỳ tím vào ống nghiệm ta thấy quỳ tím thay đổi như thế nào Nếu thấy HCl bằng dung dịch H2 SO4 20% thì kết quả có thay đổi không.
Cho một dây nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng.