Loại khoáng sản có trữ lượng tương đối nhiều ở Nhật Bản là:
A. Vàng và quặng sắt.
B. Khí đốt và bô-xít.
C. Than nâu và đồng.
D. Than đá và đồng.
Ý nào sau đây nêu đúng và đầy đủ tên các khoáng sản quan trọng ở châu Á ?
A. Dầu mỏ, than, sắt, đồng, đá vôi, đá quý
B. Dầu mỏ, khí đốt, đá vôi, bô xít
C. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc, ...
D. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, bô xít, đá vôi, đá quý
nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở biển đông
a A-pa-tít ,than đá , muối
b Dầu , khí đốt , cát trắng , muối
c Than , sắt , bô-xít , muối
d Vàng , dầu , sắt
nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở biển đông
a A-pa-tít ,than đá , muối
b Dầu , khí đốt , cát trắng , muối
c Than , sắt , bô-xít , muối
d Vàng , dầu , sắt
Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
Câu 16. Các mỏ khoáng sản nào ở nước ta có trữ lượng không lớn?
A. Than, dầu mỏ, khí đốt. B. Than bùn, thiếc.
C. Apatit, đá quý. D. Than nâu, khí hiếm.
Vùng tự nhiên nào ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên?
A. Vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Tây
D. Vùng bán đảo A-lax-ca.
Câu 2: Khoáng sản năng lượng (Nhiên liệu) là
A. Sắt, man-gan, ti-tan, crom
B. Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
C. Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát, sỏi...
D. Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng
Than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn là loại khoáng sản chủ yếu ở dãy núi
A. Ca-xcat
B. Nê-va-đa
C. Rốc-ki.
D. A-pa-lat
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì?
1. Có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
2. Có đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
3. Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
4. Có tài nguyên năng lượng phong phú và giàu tiềm năng về hải sản và du lịch.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Kiến thức trang 38 SGK Địa lí 11, các nhận định đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì ở phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ là:
- Phía Bắc có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
- Phía Nam là đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
- Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
=> Như vậy có 3 nhận định (1), (2), (3) đúng về thiên nhiên vùng trung tâm Hoa Kì.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì?
1. Có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
2. Có đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
3. Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
4. Có tài nguyên năng lượng phong phú và giàu tiềm năng về hải sản và du lịch.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Kiến thức trang 38 SGK Địa lí 11, các nhận định đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì ở phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ là:
- Phía Bắc có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
- Phía Nam là đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
- Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
=> Như vậy có 3 nhận định (1), (2), (3) đúng về thiên nhiên vùng trung tâm Hoa Kì.
Dựa vào Tập Bản đồ địa lý 8 vẽ ký hiệu và xác định nơi phân bố một số loại khoáng sản than đá, dầu mỏ, than nâu, sắt, vàng, thiết, bo xin,titan, cát thủy tinh.
Apatit ở Lào Cai
Bôxit ở Tây Nguyên.
Than ở Quảng Ninh.
Dầu mỏ ở thềm lục địa phía nam.
Sắt ở Hà Tĩnh
Thiếc ở Cao Bằng
Cát thủy tinh ở dọc bờ biển từ bắc đến nam