Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là F e 3 O 4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn
B. 0,156 tấn
C. 0,126 tấn
D. 0,467 tấn
khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 80 % là Fe3O4 bằng khí hidro . Tính khối lượng sắt thu được ?
\(0,58\left(tấn\right)=580000\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=580000\cdot80\%=464000\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{464000}{232}=2000\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\\ \Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=8000\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=8000\cdot56=336000\left(g\right)=0,336\left(tấn\right)\)
Câu 1: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90% là \(Fe_3O_4\)bằng khí Hiđro. Khối lượng sắt thu được là?
Câu 2: Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20g CuO và 111,5g PbO ?
1 Fe3O4+4H2→3Fe+4H2O
khối lượng Fe3O4
m=0,58*90%=0,522(tấn)=522000g
số mol Fe3O4 ; n=\(\frac{522000}{232}\) =2250 (mol)
nfe=3nFe3O4=3*2250=6750(mol)
mfe=6750*56=378000(g) =0,378 tấn sắt
2) nCuO=\(\frac{20}{80}\) =0,25 mol
nPbO=\(\frac{111.5}{223}\) =0,5mol
CuO+H2→Cu+H2O
0,25-->0,25
PbO+H2→Pb+H2O
0,5------>0,5
VH2=0,25*22,4+0,5*22,4
=16,8l
PTHH : \(Fe3O4+4H2\rightarrow3Fe+4H2O\)
=>mFe3O4 =0,58.90% = 0,522 tấn
=> mFe = 0,378 tấn
2. PTHH :
1.PbO+H2---> Pb+H2O
2.CuO+H2--->CU+H2O
Ta có n PbO= 0,5 mol
nCuO = 0,25 mol
=>V = 16,8l
Để sản xuất sắt, người ta đưa vào lò 250 tấn quặng hematit có chứa 60% Fe2O3, còn lại là tạp chất rắn không phản ứng rồi khử bằng khí CO. Tính khối lượng sắt thu được biết hiệu suất của nó chỉ đạt 90%.
Mình cần gấp lắm, giúp mình với
K/lượng của Fe2O3 nguyên chất trong 250 tấn quặng hematit là :
250.60%=150(tấn)
=150000000(g)
Fe2O3+3CO-->2Fe+3CO2
Số mol của Fe2O3 là:
n=m/M=150000000:160
=937500(mol)
Số mol của Fe là:
nFe=2nFe2O3=2.937500
=1875000(mol)
K/lượng của Fe là:
m=n.M=1875000.56
=105000000(g)
K/lượng của Fe nếu hiệu suất chỉ đạt 90% là:
105000000.90%
=94500000(g)
=94,5 tấn
Mình không biết là đúng hay sai nha
Dùng dung dịch HCl hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của V?
b. Dùng lượng khí H2 khử hoàn toàn m gam quặng sắt chứa 60% khối lượng Fe2O3 thu được a gam Fe. Tính a và m?
*giúp mình vớiiii❤
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
nFe = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
a = mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
nFe2O3 = 0,3/3 = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g)
m = 16/60% = 80/3 (g)
Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4, còn lại là tạm chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là bao nhiêu ?
Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất . Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là bao nhiêu ?
- Khối lượng Fe3O4 trong 0,5 tấn quặng sắt là :
\(90\%.0,5=0,45\left(tons\right)=450000\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4}=\frac{m}{M}=\frac{56250}{29}\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{Fe}=\frac{168750}{29}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=325862,069\left(g\right)\approx0,326\left(tons\right)\)
Bài 3: Một loại quặng chứa 90% oxit Fe 2 O 3 (10% là tạp chất không phải
sắt) Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng.
b) Khối lượng quặng cần để lấy 1 tấn sắt.
a)
$m_{Fe_2O_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{900}{160} = 5,625(kmol)$
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 11,25(kmol)$
$m_{Fe} = 11,25.56 = 630(kg)$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{1000}{56}(kmol)$
$n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe} = \dfrac{125}{14}(kmol)$
$m_{Fe_2O_3} = \dfrac{125}{14}.160 = \dfrac{10000}{7}(kg)$
$m_{quặng} = \dfrac{10000}{7} : 90\% = 1587,3(kg)$
1 loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4 .Tính khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng đó
1> một kim loại X chứa 64% Fe2O3, quặng Y chứa 69,6% Fe3O4. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được một loại quặng Z có thể điều chế được 481,25 kg gang chứa 4% cacbon.( Gang là hợp chất của sắt và cacbon).
2> Phân hủy hoàn toàn một hợp chất A ở nhiệt độ cao theo phương trình sau:
4A nhiệt phân------> 4B+ C + 2D
Các sản phẩm tạo thành đều ở thể khí. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí hidro là 18. Xác định khối lượng mol của chất A
Các bạn giúp tui nha cám ơn mn nhiều:))
2)
Giả sử có 1 mol A
PTHH: 4A --to--> 4B + C + 2D
1------->1-->0,25->0,5
=> nkhí sau pư = 1 + 0,25 + 0,5 = 1,75 (mol)
BTKL: mA = mB + mC + mD
Có \(\overline{M}=\dfrac{m_B+m_C+m_D}{1,75}=18.2=36\)
=> mA = 63 (g)
=> \(M_A=\dfrac{63}{1}=63\left(g/mol\right)\)
câu 1) đề có nói rõ điều chế 481,25kg gang từ bao nhiêu Z không vậy bn :) ?
1)
Giả sử a + b = 1 (tấn)
Do cacbon chiếm 4%
=> Fe chiếm 96% khối lượng gang
\(m_{Fe}=\dfrac{481,25.10^3.96}{100}=462.10^3\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{462.10^3}{56}=8,25.10^3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(X\right)}=\dfrac{a.10^6.64}{100}=640.10^3.a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{640.10^3.a}{160}=4.10^3.a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(Y\right)}=\dfrac{b.10^6.69,6}{100}=696.10^3.b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{696.10^3.b}{232}=3.10^3.b\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe:
2.4.103.a + 3.3.103.b = 8,25.103
=> 8a + 9b = 8,25
Mà a + b = 1
=> a = 0,75; b = 0,25
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0,75}{0,25}=\dfrac{3}{1}\)