Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH ) 2 lần lượt là:
A. 50% và 54%
B. 52% và 56%
C. 54,1% và 57,5%
D. 57,5% và 54,1%
Tìm CTHH của hợp chất A, biết khối lượng hợp chất A rằng 74g/mol và phần trăm các nguyên tố:
Phần trăm Ca = 54,1
Phần trăm O = 43,2
- Còn lại là % Hidro. Tìm CTHH
goih CTHH của hợp chất A là CaxOyHz
%H=100-54,1-43,2=2,7%
ta có tỉ lệ sau: \(\frac{54,1}{40}:\frac{43,2}{16}:\frac{2,7}{1}=1:2:2\)
=> CTHH của A là Ca(OH)2
tìm cthh của hợp chất có thành phần khối lượng như sau : a; hợp chất X có mol của ca;c ;o=1:0,3:1,2 b, Y có 57,5% na, 40% o, 2,5% h c, z có 2,4g Mg kết hợp với 7,19g cl
Cho 15g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Mg và Cu lần lượt là
A.16,8% và 83,2%
B.48% và 52%
C.50% và 50%
D.80% và 20%
Cu không pư HCl
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}= 0,3 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,3 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,3 . 24= 7,2g\)
%m\(Mg\)=\(\dfrac{7,2}{15} . 100\)%= 48%
%m\(Cu\)= 100% - 48%= 52%
Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon và oxygen trong hợp chất CO2 lần lượt là *
27,27%C và 72,73%O
50%C và 50%O
42,86%C và 57,14%O
40%C và 60%O
\(\%_C=\dfrac{12}{12+16.2}.100\%\approx27,27\%\\ \Rightarrow \%_O=100\%-27,27\%=72,73\%\)
Chọn A
Hỗn hợp X gồm 2 ancol C2H5OH và C3H5(OH)3 cho tác dụng hết với Na kim loại thu được 2 ancolat natri có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Thành phần % về khối lượng của C2H5OH và C3H5(OH)3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%.
. Một hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố: Ca; Y và O. Trong phân tử có 2 nguyên tử Y. Phần trăm khối lượng Ca và O lần lượt là 38,71% và 41,29%. Phân tử khối hợp chất nặng hơn phân tử khối khí oxi 9,6875 lần. Xác định Y và lập công thức hóa học hợp chất.
Trong các cặp chất sau đây:
a) C và H2O
b) (NH4)2CO3 và KOH
c) NaOH và CO2
d) CO2 và Ca(OH)2
e) K2CO3 và BaCl2
f) Na2CO3 và Ca(OH)2
g) HCl và CaCO3
h) HNO3 và NaHCO3
i) CO và CuO
Số cặp chất phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. 4
B. 5.
C. 7.
D. 9
Trong các cặp chất sau đây:
a) C và H2O
b) (NH4)2CO3 và KOH
c) NaOH và CO2
d) CO2 và Ca(OH)2
e) K2CO3 và BaCl2
f) Na2CO3 và Ca(OH)2
g) HCl và CaCO3
h) HNO3 và NaHCO3
i) CO và CuO
Số cặp chất phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 9.
C + H2O CO↑ + H2↑
(NH4)2CO3 + 2KOH K2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
K2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2KCl
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2↑ + H2O
NaHCO3 + HNO3 NaCO3 + CO2↑ + H2O
CO + CuO Cu + CO2↑
Các phản ứng tạo khí gồm a, b, g, h, i Chọn B.
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 23,04%
B. 21,72%
C. 28,07%
D. 25,72%