Vật liệu phi kim có tính chất đặc biệt nào?
A. Dễ gia công
B. Không oxi hóa
C. Ít mài mòn
D. Cả 3 đáp án trên
vật liệu bằng kim không có tính chất nào sau đây : A có tính dẫn điện B cách điện tốt C có tính dẫn nhiệt D dễ bị ăn mòn
1.Kết luận nào sau đây không đúng với flo: A.F2 là khí có màu lục nhạt ,rất độc B.F2 có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả phi kim C.F2 oxi hóa được tất cả các kim loại D.F2 cháy trong hơi H2O tạo HF và O2 2.Tính chất vật lí đặc biệt của I2 cần được lưu ý là: A.Iot ít tan trong nước. B.Iot tan nhiều trong ancol etylic tạothafnh cồn iot dùng để sát trùng. C.Khi đun nóngiot thăng hoa tạo thành hơi iot màu tím. D.Iot là phi kim nhưngowr thể rắn 3.Kết luậnnafo sau đâykhoong đúng đối với tính chất hóa học của iot: A.Iot vừa có tính oxi hóa,vừa có tính khử. B.Tính oxi hpas của I2>Br2 C.Tính khử của I2>Br2 D.I2 chỉ oxi hóa đươkc H2 ở nhiệt độ cao tạo ra khí HI
1.Kết luận nào sau đây không đúng với flo:
A.F2 là khí có màu lục nhạt ,rất độc
B.F2 có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả phi kim
C.F2 oxi hóa được tất cả các kim loại
D.F2 cháy trong hơi H2O tạo HF và O2
2.Tính chất vật lí đặc biệt của I2 cần được lưu ý là:
A.Iot ít tan trong nước.
B.Iot tan nhiều trong ancol etylic tạothafnh cồn iot dùng để sát trùng.
C.Khi đun nóngiot thăng hoa tạo thành hơi iot màu tím.
D.Iot là phi kim nhưngowr thể rắn
3.Kết luậnnafo sau đâykhoong đúng đối với tính chất hóa học của iot:
A.Iot vừa có tính oxi hóa,vừa có tính khử.
B.Tính oxi hpas của I2>Br2
C.Tính khử của I2>Br2
D.I2 chỉ oxi hóa đươkc H2 ở nhiệt độ cao tạo ra khí HI
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Oxi là chất khí tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (kim loại, phi kim) và hợp chất.
a) Sai vì \(CrO_3\) là oxit axit
b) Sai vì \(NO\) là oxit trung tính
c) Sai vì :
\(MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\)
(phản ứng oxi hóa-khử)
d) Sai vì sự oxi hóa là sự biến đổi về mặt hóa học.
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
(d) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
Câu 6: Tính chất nào sau đây oxi không có
A. Oxi là chất khí B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2
C. Tan nhiều trong nước D. Nặng hơn không khí
Câu 7: Chọn đáp án đúng
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 8: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho penta oxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g
Câu 9: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C
A. 0,672 l B. 67,2 l C. 6,72 l D. 0,0672 l
Câu 10: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g
Câu 6: Tính chất nào sau đây oxi không có
A. Oxi là chất khí B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2
C. Tan nhiều trong nước D. Nặng hơn không khí
Câu 7: Chọn đáp án đúng
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 8: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho penta oxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g
Câu 9: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C
A. 0,672 l B. 67,2 l C. 6,72 l D. 0,0672 l
Câu 10: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g
Trong các phát biểu sau về hợp kim, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. Là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
2. Dẫn điện tốt hơn kim loại cơ bản tham gia tạo thành hợp kim.
3. Có tính chất vật lý tương tự như của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
4. Tính chất hóa học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
5. Hầu hết các hợp kim đều khó bị ăn mòn hơn kim loại tinh khiết.
6. Gang trắng chứa nhiều cacbon, silic. Gang trắng rất cứng và giòn, dùng để luyện thép
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án C.
Đúng.
Đặc tính sản phẩm hợp kim giống kim loại thông thường khác với đặc tính của kim loại hợp thành, đôi khi còn khác hẳn
Hợp kim luôn cho ta những đặc tính vượt trội so với kim loại nguyên chất hợp thành.
Ví dụ, thép (hợp kim của sắt) có độ bền vượt trội so với kim loại hợp thành của nó là sắt
Đặc tính vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại được hợp kim hoá, như mật độ, độ kháng cự, tính điện và hệ số dẫn nhiệt, những các đặc tính cơ khí của hợp kim lại có sự khác một cách rõ rệt, như độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng, khả năng chống ăn mòn...
=> (2), (3) sai.
(4) sai. Tính chất hóa học của hợp kim là tổng hợp tính chất của từng thành phần tạo thành.
(5) sai. Hợp kim dễ bị ăn mòn điện hóa hơn kim loại tinh khiết, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
(6) sai. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic.
Chọn câu đúng a/Hợp chất hidro halogenua ít tan trong nước b/Các halogen đều là các phi kim có tính oxihoá mạnh c/ Phân tử clo là phân tử có cực d/các halogen chỉ có số oxi hóa (-1) trong tất cả các hợp chất
Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(c) Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
(d) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
(a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.
(b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
(d) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
Đáp án B
đáp án b nha bạn