Mĩ đã dùng biện pháp nào để khống chế khu vực Mĩ La-tinh? | ||
Đưa ra học thuyết « Châu Mĩ của người châu Mĩ » | B. | Thực hiện Chiến lược toàn cầu |
Thực hiện Chính sách láng giềng thân thiện | D. | Thực hiện chính sách trung lập |
Câu 21: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã thực hiện chính sách gì?
A. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.
B. Thực hiện Chính sách mới.
C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.
D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.
Câu 22: Trong những năm 1923-1929, Mĩ nắm bao nhiêu phần trăm trữ lượng vàng thế giới?
A. 40% trữ lượng vàng.
B. 50% trừ lượng vàng,
C. 60% trữ lượng vàng.
D. 70% trữ lượng vàng
Câu 23: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Câu 24: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Thiếu nhân công để sản xuất
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất.
Câu 25: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lượng, bành trướng ra bên ngoài?
A. Nhật chưa có thuộc địa.
B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình.
C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường.
D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 26: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ
Câu 27: Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á?
A. Phong trào Ngũ tứ
B. Xô viết Nghệ Tĩnh
C. Cách mạng Mông cổ
D. Khởi nghĩa Gia-va
Câu 28: Điểm nổi bật nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú
B. Lan rộng khắp các quốc gia
C. Phong trào chủ tư sản phát triển.
D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng.
Câu 29: Điểm mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á trong giai đoạn 1919-1939 so với giai đoạn trước là
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản trên vũ đài chính trị
B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới- vô sản
C. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa phát xít
D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều giành thắng lợi
Câu 30: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam
B. Lào
C. Thái Lan
D. Myanmar
Câu 31: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp
B. Sự hình thành phe liên minh hộ
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa,
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 32: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) gồm những nước nào?
A. Đức - Ý - Nhật.
B. ĐỨC - Áo Hung.
C. Đức - Nhật - ÁO.
D. Đức - Nhật - Mĩ.
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D, mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh.
Câu 34: Đâu là duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
A. Sự phát triển không đều của các nước tư bản,
B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.
C. Thái tử ÁO - Hung bị ám sát.
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.
Câu 35: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa.
B. Liên minh, Hiệp ước.
C. Đồng minh, Hiệp ước.
D. Liên minh, Phát xít.
Câu 36: Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1914 - 1917.
B. 1929 - 1933.
C. 1939 - 1945.
D. 1914 – 1918.
Câu 37: Kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) cả hai phe đều ở thế
A. tấn công.
B. cầm cự.
C. phòng ngự.
D. phòng thủ.
Câu 38: Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?
A. Hiệp ước.
B. Liên minh.
C. Cả hai phe.
D. Trung lập.
Câu 39: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nga.
D. Đức.
Câu 40: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
A, Liên minh.
B. Hiệp ước.
C. Đồng minh.
D. Phát xít.
Mng giúp mik vs ạ. Huhu
Chính phủ Ru-dơ-ven đề ra chính sách “Láng giềng thân thiện” đối với khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích
A. xoa dịu cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Mĩ Latinh, củng cố vị trí của Mĩ ở đây.
B. thiết lập quan hệ hòa bình, hữu nghị với các nước Mĩ Latinh.
C. thiết lập quan hệ hợp tác cùng phát triển kinh tế với các nước Mĩ Latinh.
D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển đất nước.
Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng, Tổng thống Ru-dơ-ven đã thực hiện một hệ thống các chính sách, biện pháp của Nhà nước trên các lĩnh vực nào?
A. Kinh tế - chính trị và văn hóa - xã hội
B. Kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội
C. Kinh tế - đối ngoại và chính trị - an ninh
D. Kinh tế - tài chính và an ninh - quốc phòng
Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của
A. Chủ nghĩa thực dân mới
B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Sự đồng hóa dân tộc
D. Sự nô dịch văn hóa
Đáp án: A
Giải thích: Mục…2….Trang…30…..SGK Lịch sử 11 cơ bản
Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX là biểu hiện của
A. Chủ nghĩa thực dân mới
B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Sự đồng hóa dân tộc
D. Sự nô dịch văn hóa
- Những chính sách Mĩ thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX là:
+ Mĩ âm mưu biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
+ Để thực hiện được âm mưu của mình, Mĩ đã đưa ra thủ đoạn tuyên truyền học thuyết: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” (1823), thành lập “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ” (Liên Mĩ )dưới sự chỉ huy của Oa-sinh-tơn.
+ Năm 1898 Mĩ hất cẳng Tây Ban Nha (người châu Âu) khởi châu Mĩ.
+ Đầu thế kỉ XX, dùng chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đô la” để khống chế khu vực này.
=> Từ những chính sách trên, Mĩ Latinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Vậy, chủ nghĩa thực dân kiểu mới là gì?
+ Về bản chất, so với chủ nghĩa thự dân cũ thì chủ nghĩa thực dân mới không có gì khác nhau. Cả hai đều nhằm mục đích duy trì ách áp bức, bóc lột các nước chậm phát triển. Tuy nhiên về mục tiêu mang tính chiến lược và hình thức biểu hiện của chủ nghĩa thực dân mới có những điểm dị biệt.
+ Về mục tiêu chiến lược, chủ nghĩa thực dân mới đưa ra hai điểm chủ yếu:
Duy trì sự bóc lột ở các nước thuộc địa, phụ thuộc, chậm phát triển (về tài nguyên thiên nhiên, nhân công rẻ mạt), biến các nước này thành nơi đầu tư và tiêu thụ hàng hóa cho các công ty tư bản và tiếp theo là các nước này hòa nhập vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Ngăn chặn các nước mới giải phóng tiến vào quỹ đạo của chủ nghĩa xã hội.
=> Hai mục tiêu chiến lược này thể hiện hai mặt chính trị và kinh tế của chủ nghĩa đế quốc và có liên quan mật thiết với nhau, đạt được mục tiêu này tất yếu phải đạt được mục tiêu còn lại.
Như vậy, những chính sách mà Mĩ thực hiện ở Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX là biểu hiện của chủ nghĩa thực dân mới.
Đáp án cần chọn là: A
Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh biểu hiện như thế nào?
- Năm 1933, Tổng thống Mĩ F. Ru - dơ - ven đưa ra chính sách "láng giềng thân thiện" mở đầu thời kì thực dân mới ở Mĩ la tinh.
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, với ưu thế về quân sự, Mĩ đã tìm cách biến Mĩ la tinh thành "sân sau" của mình. Mĩ gây sức ép buộc các nước Mĩ la tinh chấp nhận kế hoạch "Cô - lay - tơn" - còn gọi là "hiến chương kinh tế của Châu Mĩ" với nội dung tự do buôn bán, đầu tư, mở xí nghiệp, tạo điều kiện cho tư bản Mĩ xâm nhập rộng rãi vào các nước Mĩ la tinh.
- Mĩ ép các nước Mĩ la tinh tham gia hàng loạt các hiệp ước quân sự với sự khống chế chặt chẽ của Mĩ như Hiệp ước phòng thủ chung Tây bán cầu (1947), Hiệp ước quân sự tay đôi (1952), hiệp ước chống cộng đồng (1954)...
- Do chính sách của Mĩ, các nước Mĩ la tinh tuy hình thức là các nước cộng hòa độc lập, nhưng thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
=> Tất cả những điều nói trên chính là những chính sách biểu hiện sự bành trướng của Mĩ với các nước Mĩ la tinh. Sau này, ở Mĩ la tinh dây lên phong trào dân chủ chống đế quốc và có giai đoạn được ví như "lục địa bùng cháy".
Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đề ra Chính sách láng giềng thân thiện nhằm
A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. đặt các nước Mĩ La tinh thành “sân sau êm đềm”.
C. cải thiện quan hệ với các nước Mĩ La tinh.
D. khống chế các nước Mĩ La tinh.
Chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh biểu hiện như thế nào?
- Học thuyết Mơn-rô nhằm gạt bỏ ảnh hưởng của thực dân châu Âu.
- Năm 1889, thành lập tổ chức Liên Mĩ để cột chặt các nước ở khu vực Mĩ Latinh vào Mĩ.
- Dùng sức mạnh quân sự để gây chiến tranh với các nước tư bản khác để tranh giành sự ảnh hưởng.
- Khống chế nền kinh tế các nước Mĩ Latinh bằng cách áp dụng chính sách "cái gậy lớn" và "ngoại giao đồng đô la" để tiến tới khống chế về chính trị.
Mĩ từng bước biến khu vực Mĩ Latinh thành cái "sân sau" của mình.
Chính quyền Oa-sinh-tơn đã khống chế khu vực Mĩ La tinh làm thành
A. khu căn cứ quân sự của Mĩ.
B. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. "Sân sau êm đềm" của Mĩ.
D. "Hậu phương an toàn" của Mĩ.
Chính sách nào thể hiện “chiến lược chiến tranh một phía” của Mĩ – Diệm?
A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc chiến miền Nam
B. Phế truất Bảo Đại, đưa Diệm lên làm Tổng thống
C. Hiệp thương tuyển cử riêng lẻ
D. Ra sức “tố cộng”, “diệt cộng” thi hành Luật 10 – 59