Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Chọn D
Quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Đáp án: D
Hướng dẫn: Quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
→ Đáp án D
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Đáp án D
Quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3
Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
Ở một loài gia cầm , kiểu gen AA quy định lông trắng , Aa quy định lông đốm , aa quy định lông đen . Một quần thể có 1250 con lông trắng , 1000 con lông đốm , 250 con lông đen
Phát biểu đúng về quần thể nói trên là :
Quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen Lúc đạt trạng thái cân bằng , quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa Cấu trúc di truyền cuả quần thể là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A :a = 0,7 : 0,3
Phương án đúng là
A. 2,3,4
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,2, 3,4
Đáp án A
Xét quần thể có A = 0,7
a = 1 – 0,7 = 0,3 =>4 đúng
Thành phần kiểu gen trong quần thể ở thế hệ P là : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
=> Quần thể chưa cân bằng di truyền 1 sai , 3 đúng
Khi đạt trạng thái cân bẳng kiểu gen quần thể có dạng :
( p( A) + q( a))2 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
Cho các quần thể có các cấu trúc di truyền như sau:
Quần thể 1: 0,5 AA + 0,5 aa = 1
Quần thể 2: 100% Aa
Quẩn thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1
Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Trong các quần thể trên, số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án B
- Quần thể chứa 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn luôn không cân bằng → loại quần thể 1
- Quần thể chứa toàn kiểu gen dị hợp tử luôn không cân bằng → loại quần thể 2
- Quần thể 3: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 4: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1 → cân bằng di truyền
- Quần thể 5: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 → cân bằng di truyền
Vậy có 3 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Thành phần kiểu gen của một quần thể là: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Tần số các alen trong quần thể là:
A. p = 0,9; q = 0,1.
B. p = 0,15; q = 0,85.
C. p = 0,3; q = 0,7.
D. p = 0,7; q = 0,3.
Đáp án D
Tần số alen A = 0,49 + 0,42/2 = 0,7
Tần số alen a = 1 - 0,7 = 0,3
Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là
A. 0,09
B. 0,49.
C. 0,3
D. 0,7
Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là
A. 0,09
B. 0,49
C. 0,3
D. 0,7
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm
A. (I) và (III)
B. (II) và (IV)
C. (II) và (III)
D. (I) và (II)