Khi U 92 235 bị bắn phá bởi các nơtron chậm, nó hấp thụ một hạt nơtron rồi sau đó phát ra hai hạt β . Kết quả là tạp thành hạt nhân:
A. U 92 236
B. Pa 91 240
C. U 94 239
D. Th 90 239
Khi 23592U bị bắn phá bởi các nơtron chậm, nó hấp thụ một hạt nơtron rồi sau đó phát ra hai hạt β- . Kết quả là tạp thành hạt nhân
A. 23592U
B. 24091Pa
C. 23994Pu
D. 23990Th
Sự phân hạch của hạt nhân urani khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình
. Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
A. k = 3
B. k = 6
C. k = 4
D. k = 2
Đáp án D
Dựa vào các định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta có:
0 + 92 = 54 + 38 + 0k (1)
Và 1 +235 = 140 + 94 + 1k (2)
Từ (1) và (2): k = 2
Sự phân hạch của hạt nhân urani U 92 235 khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình:
n 0 1 + U 92 235 → X 54 140 e + S 38 94 r + k n 0 1
Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
A. k = 3.
B. k = 6.
C. k = 4.
D. k = 2.
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối, ta có:
Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền ta thu được đồng vị phóng xạ .
Đồng vị phóng xạ
có chu trì bán rã T = 2,5h
và phát xạ ra tia
β
-
. Sau quá trình bắn phá bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong
mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử và số nguyên tử
bằng 10-10.
Sau 10 óngiờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là
A. 3,125.10-12.
B. 6,25.10-12.
C. 2,5.10-11.
D. 1,25.10-11.
Đáp án B
Phương pháp:Áp dụng định luật phóng xạ ánh sáng
Cách giải: Đáp án B
Số nguyên tử sau khi ngừng quá trình bắn phá
là không thay đổi,chỉ có số nguyên tử phóng xạ thay đổi theo thời gian.
Ngay khi quá trình bắn phá kết thúc (t =0), số nguyên tử
là
N
1
,số nguyên tử
là N0,
ta có ta có Sau t = 10h =4T, số nguyên tử
cònlại là
Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền M 25 56 n ta thu được đồng vị phóng xạ M 25 56 n . Đồng vị phóng xạ Mn56 có chu kì bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia β-. Sau quá trình bắn phá Mn55 bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử Mn56 và số lượng nguyên tử Mn55 = 10-10. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:
A. 1,25.10-11
B. 3,125.10-12
C. 6,25.10-12
D. 2,5.10-11
Đáp án C:
Sau quá trình bắn phá Mn55 bằng nơtron kết thúc thì số nguyên tử của Mn56 giảm, cò số nguyên tử Mn55 không đổi, Sau 10 giờ = 4 chu kì số nguyên tử của Mn56 giảm 24 = 16 lần. Do đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:
Khi bắn phá hạt nhân nitơ 147N bằng nơtron thì tạo ra đồng vị Bo (115B) và một hạt
A. nơtron
B. proton
C. hạt α
D. nơtrinô
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: 10n + 147N → 115B + AZX
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:
1 + 14 = 11 + A ⟹ A = 4
0 + 7 = 5 + Z ⟹ Z = 2.
Hạt nhân X là hạt α.
Chọn đáp án C
Khi bắn phá hạt nhân nitơ N 7 14 bằng nơtron thì tạo ra đồng vị Bo ( Bo 5 11 ) và một hạt:
A. nơtron
B. proton
C. h ạ t α
D. n ơ t r i n ô
- Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:
→ Hạt nhân X là hạt α.
Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:
A. 92 239 U
B. 92 234 U
C. 92 235 U
D. 92 238 U
Đáp án C
Nguyên liệu phân hạch thường dùng trong là phản ứng hạt nhân là U 92 235
Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:
A. 92 239 U .
B. 92 234 U .
C. 92 235 U .
D. 92 238 U .
Nguyên liệu phân hạch thường dùng trong là phản ứng hạt nhân là 92 235 U .
→ Đáp án C