Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 mF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Tính điện tích Q của tụ
A. 1200 C
B. 12 . 10 - 4 C
C. 1200 nC
D. 1200pC
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Tính điện tích Q của tụ.
A. 1200 C
B. 12 . 10 - 4 C
C. 1200 nC
D. 1200 pC
+ Điện tích của tụ khi nối vào nguồn
+ Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn à điện tích Q không đổi
=> Chọn B.
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn.
Tính điện tích q của bản tụ.
Điện tích của tụ điện : q = C.U = 20.10-6.60 = 12.10-4C
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Xét lúc điện tích của tụ chỉ còn bằng q/2 . Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích Δq như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
Điện tích tụ q' = q/2 = 6.10-4C. Khi có lượng điện tích Δq' = 0,001q' phóng từ bản dương sang bản âm thì điện trường đã thực hiện một công:
A'= Δq'.U = 0,001. 6.10-4.60 = 36.10-6J
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60V. Sau đó cắt tụ điện ra khỏi nguồn. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích Δq = 0,001q từ bản dương sang bản âm.
Khi trong tụ phóng điện tích Δq = 0,001q từ bản dương sang bản âm, điện trường bên trong tụ điện đã thực hiện công là:
A = Δq.U = 0,001. 12.10-4 . 60 = 72.10-6J
tích điện của một tụ điện có điện dung 20\(\mu\)F dưới hiệu điện thế 60V . Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn .
a) tính điện tích q của tụ .
b) tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta\)q=0,001q từ bản dương sang bản âm .
c) xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng \(\frac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích \(\Delta\)q trên từ bản dương sang bản âm lúc đó .
Tích điện cho một tụ điện có điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 60 V. Sau đó tháo tụ điện ra khỏi nguồn.
a)Tính điện tích q của tụ.
b) Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q = 0,001q từ bản dương sang bản âm.
c) Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn \(\dfrac{q}{2}\). Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích ∆q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó.
a)Điện tích của q : q =Cu = 12.10-4 C.
b) Vì lượng điện tích rất nhỏ, nên điện tích và đo đó cả hiệu điện thế giữa hai bản tụ coi như không thay đổi. Công của lực điện sinh ra sẽ là: A = ∆q.U = 72.10-6 J.
c) Điện tích của tụ giảm một nửa thì hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ cũng giảm một nửa.
A' = ∆q.U' = 36.10-6 J.
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 20 mF, C 2 = 5 mF. Tích điện cho tụ điện C 1 dưới hiệu điện thế 200 V, sau đó nối hai bản của tụ điện C 1 với hai bản của tụ điện C 2 chưa tích điện. Tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện sau khi nối với nhau
Điện tích của tụ C 1 lúc được tích điện: q = C 1 .U = 20 . 10 - 6 . 200 = 4 . 10 - 3 (C).
Khi nối hai bản của C 1 với hai bản của C 2 thì hai tụ có chung hiệu điện thế là U’; điện tích của mỗi tụ lúc bấy giờ là q 1 = C 1 . U ' , q 2 = C 2 . U ' . Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
q = q 1 + q 2 = C 1 . U ' + C 2 . U ' = ( C 1 + C 2 ) U '
ð U ' = q C 1 + C 2 = 4.10 − 3 20.10 − 6 + 5.10 − 6 = 160 (V);
q 1 = C 1 . U ' = 20 . 10 - 6 . 160 = 3 , 2 . 10 - 3 (C); q 2 = C 2 . U ' = 5 . 10 - 6 . 160 = 0 , 8 . 10 - 3 (C).
Một tụ điện có điện dung 12 pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 6 V. Sau khi tụ tích đầy điện, ngắt tụ ra khỏi nguồn và giảm điện dung của tụ xuống còn 6 pF thì hiệu điện thế trên tụ có giá trị
A. 24 V
B. 18 V
C. 6 V
D. 12 V
Một tụ điện có điện dung 12 pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 6 V. Sau khi tụ tích đầy điện, ngắt tụ ra khỏi nguồn và giảm điện dung của tụ xuống còn 6 pF thì hiệu điện thế trên tụ có giá trị
A. 24 V
B. 18 V
C. 6 V
D. 12 V