Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
He has hardly never given a more impressive performance than this
A: has hardly
B: performance
C:more
D:this
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He has hardly never given a more impressive performance than this
A. has hardly
B. more
C. performance
D. this
Đáp án A
A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never” nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.
Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Hardly (A) had he entered the room (B) than all the (C) lights (D) went out.
A. had he entered
B. than
C. lights
D. went
Chọn B
Cấu trúc đảo ngữ : hardly… when… = no sooner … than….: ngay khi … thì -> chuyển “than” =>“when”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Hardly had he entered the room than all the lights went out
A. had he entered
B. than
C. the lights
D. went
Đáp án B
Cấu trúc: Hardly + had + S + PII + when + clause (QK) = vừa mới … thì…
Chữa lỗi: than → when
Dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn điện tắt
phiền bạn làm lại hộ mình cái đề
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The audience was enjoying every minute of the performance.
A. The
B. was
C. every
D. performance
Đáp án B
Sửa: was -> were
The audience là danh từ tập hợp, đi với động từ chia theo số nhiều.
Dịch nghĩa: Thính giả thưởng thức từng giây phút của màn trình diễn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Bill was about average (A) in performance in (B) comparison with other students (C) in his (D) class.
A. about average
B. in
C. with other students
D. his
Đáp án C
with other students -> with the other students
Các em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: “khoảng” khi dùng với số lượng (it is 3 km: nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa thông dụng nhất là “về” như ” think about, talk about…. Chứ ít em nào biết về cách dùng với nghĩa ” gần như” ( = nearly) .
Như vậy cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức trung bình …). Một học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải hiểu được cách dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ other/ others/ the other ….Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Bill was about average in performance in comparison with other students in his class
A: about average
B: in
C: with other
D: his
Đáp án là C.
the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Bill was about average in performance in comparison with other students in his class.
A. about average
B. in
C. with other students
D. his
Đáp án C
with other students. Sửa: to other students. Cấu trúc: In comparison to … = so với …
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Hardly had we arrived at the hotel, that there was a power cut
A. had we
B. at
C. that
D. a
Đáp án là C
Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.
That => when/ before