Có một lượng khí trong bình. Nếu thể tích bình tăng gấp 4 lần, còn nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất khí
A. giảm đi 4 lần
B. tăng lên 4 lần
C. tăng lên 8 lần
D. giảm đi 8 lần
Khi thể tích bình tăng gấp 5 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của một lượng khí chứa trong bình
A. tăng gấp đôi
B. tăng 5 lần
C. giảm 10 lần
D. không đổi
Chọn C.
Áp dụng phương trình trạng thái ta có:
Do đó p' = p/10.
Khi thể tích bình tăng gấp 5 lần, nhiệt độ giảm đi một nửa thì áp suất của một lượng khí chứa trong bình
A. tăng gấp đôi.
B. tăng 5 lần.
C. giảm 10 lần.
D. không đổi.
Chọn C.
Áp dụng phương trình trạng thái ta có:
Do đó p’ = p/10.
Chất khi trong xi lanh của một động cơ có áp suất là 0,8×10^5 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7×10^5 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{P.V}{T}=\text{const}\)
Suy ra: \(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=\dfrac{P_2.V_2}{P_1.V_1}.T_1=\dfrac{7.10^5}{0,8.10^5.5}.(273+50)=565.25K\)
\(\Rightarrow t_2=565,25-273=292,25^0C\)
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 và áp suất 30 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống còn 10 và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình bằng
A. 2 atm.
B. 14,15 atm.
C. 15 atm.
D. 1,8 atm.
Chọn B.
Xét lượng khí còn lại trong bình:
Trạng thái 1: V1 = V/2; T1 = 300 K; p1 = 30 atm.
Trạng thái 2: V2 = V; T2 = 283 K; p2 = ?
Nếu nung nóng khí trong một bình kín lên thêm 423 ° C thì áp suất khí tăng lên 2,5 lần. Nhiệt độ của khí trong bình là
A. 100 ° C
B. - 173 ° C
C. 9 ° C
D. 282 ° C
Chọn C.
C. Vì bình kín nên V không đổi, ta có
Làm dãn nở đẳng nhiệt một lượng chất khí thấy khi thể tích tăng từ 8 lít lên 10 lít thì áp suất giảm đi một lượng ▲p=0,4atm . Tính áp suất ban đầu của chất khí đó ?
A .4 atm
B. 0,25 atm
C. 2 atm
D. 1 atm
Làm chi tiết cho em được thì tốt quá
Áp suất lúc sau:
\(p_2=p_1-\Delta p\Rightarrow p_1=p_2+0,4\left(atm\right)\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1V_1=p_2V_2\)
\(\Rightarrow\left(p_2+0,4\right)\cdot8=p_2\cdot10\)
\(\Rightarrow p_2=1,6atm\Rightarrow p_1=1,6+0,4=2atm\)
Chọn C
Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
Đáp án B.
Ta có: Động lượng p = m.v;
Suy ra động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi
Đun nóng NH3 trong bình kín không có không khí một thời gian, rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình tăng gấp 1,5 lần. Vậy % NH3 bị phân hủy trong thời gian này bằng :
A.25% B.50% C.75% D.100%
Vì nhiệt độ không đổi nên độ tăng áp suất = độ tăng thể tích = độ tăng số mol.
2 NH3 --> N2 + 3 H2
Từ 1 mol NH3 ban đầu thì sau phản ứng thu 2 mol hỗn hợp sản phẩm.
Nếu a là số mol NH3 ban đầu thì sau khi phản ứng phân hủy kết thúc thu 1,5a mol sản phẩm tức là số mol tăng lên 0,5a mol.
Như vậy, đã có 0,5a/2 mol NH3 bị phân hủy.
Hiệu suất = 0,25a/a = 0,25 = 25%
Chọn A. 25%