Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với mặt đất là:
A. 129,6 kJ.
B. 10 kJ.
C. 0 J.
D. 1 kJ.
Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với ô tô là:
A. 129,6kJ
B. 10kJ
C. 0J
D. 1kJ
Lời giải
Ta có, vận tốc của người so với ô – tô là: v=0m/s (do người đang ngồi trên ô-tô)
=> Động năng của người so với ô-tô là: W d = 1 2 m v 2 = 0 J
Đáp án: C
Một ô tô trọng lượng 5000 N, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường phẳng ngang dài 3 km. Cho biết hệ số ma sát của mặt đường là 0,08. Tính công thực hiện bởi động cơ ô tô trên đoạn đường này.
A. 1500 kJ. B. 1200 kJ.
C. 1250 kJ. D. 880 kJ.
Chọn đáp án B
Hướng dẫn:
Ô tô chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang vì vậy lực kéo của động cơ ô tô phải có độ lớn bằng lực ma sát
F = F m s = μ P = 0,08.5000 = 400N
Suy ra A = F.s = 400.3000 = 1200000J = 1200kJ
Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N :
khi chọn gốc thế năng là đáy vực.
A. 165 kJ ; 0 kJ. B. 150 kJ ; 0 kJ.
C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 1650 kJ ; 0 kJ.
Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
A. 2,52.104 J ; B. 2,47.105 J
C. 2,42.106 J ; D. 3,20.106 J
Chọn B.
Ta có: v = 80 km/h = 200/9 m/s
Áp dụng công thức tính động năng
Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N :
khi chọn gốc thế năng là mặt đường.
A. 15 kJ ;-15 kJ. B. 150 kJ ; -15 kJ.
C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 150 kJ ; -150 kJ.
Kéo một thùng hàng từ mặt đất chuyển động đều theo phương thẳng đứng lên đỉnh của một tòa nhà với vận tốc 4 m/s. Lực kéo thực hiện một công là 5 kJ. Biết tòa nhà cao 10 m. Khối lượng thùng hàng bằng
A. 50 kg. B. 40 kg. C. 55 kg. D. 35 kg.
Trọng lượng thùng hàng là
\(P=\dfrac{A}{h}=\dfrac{5000}{10}=500\left(N\right)\)
Khối lượng là
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{500}{10}=50\left(kg\right)\\ \Rightarrow A\)
Đổi: \(5kJ=5000J\\ \Rightarrow P=\dfrac{A}{h}=\dfrac{5000}{10}=500\left(N\right)\\ \Rightarrow m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{500}{10}=50\left(kg\right)\\ \Rightarrow A\)
Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h ?
A. 24 m/s. B. 10 m
C. 1,39. D. 18.
Chọn đáp án D
Hướng dẫn:
Viên đạn có động năng: (m v 2 )/2 ; với m = 5kg; v = 900m/s
Ô tô có động năng: (M V 2 )/2, với M = 1000kg; V = 54km/h = 15m/s
Vậy động năng viên đạn hơn động năng ô tô 18 lần
Một ô tô khối lượng 2.5 tấn cần 1 công 5 kJ để chuyển động từ trạng thái nghỉ đến một vận tốc cuối trên quãng đường nằm ngang dài 25m. Bỏ qua ma sát với mặt đường.
a. Tìm vận tốc cuối của ô tô
b. Tính lực kéo của động cơ.
Đáp án:
v= 2m/s
F= 200N
Giải thích các bước giải:
định lý biến thiên động năng
\(\dfrac{1}{2}mv^2-0=A\)
⇒\(\dfrac{1}{2}.2500.v^2=5000\)
⇒\(v\)=2(m/s)
A=Fs
⇒5000=F.25
⇒F=200(N)
Một người ngồi trên xe máy đang chuyển động với vận tốc 45km/h thì ném một vật có khối lượng m = 200g ra phía sau xe với vận tốc 0,5m/s so với xe. Biết phương chuyển động của vật trùng phương chuyển động của xe. Động năng của vật so với mặt đất là
A. 14,4J
B. 16,9J
C. 198,025J
D. 207,025J