Đáp án:
v= 2m/s
F= 200N
Giải thích các bước giải:
định lý biến thiên động năng
\(\dfrac{1}{2}mv^2-0=A\)
⇒\(\dfrac{1}{2}.2500.v^2=5000\)
⇒\(v\)=2(m/s)
A=Fs
⇒5000=F.25
⇒F=200(N)
Đáp án:
v= 2m/s
F= 200N
Giải thích các bước giải:
định lý biến thiên động năng
\(\dfrac{1}{2}mv^2-0=A\)
⇒\(\dfrac{1}{2}.2500.v^2=5000\)
⇒\(v\)=2(m/s)
A=Fs
⇒5000=F.25
⇒F=200(N)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 3tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ là 15kWa. Tính lực cản mặt đường. (1000N)b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s= 400m thì vận tốc ô tô là 90km/h. Tính công và công suất trung bình trên đoạn đường đó. (106J, 50000W )
1 ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát trượt 0,2. Dưới tác dụng của lực kéo ô tô chuyển dời được 250m. Lấy g=10m/s^2. Khi ô tô chuyển động đều. Tính công của lực kéo, công của lực ma sát, công suất của lực kéo khi ô tô chuyển dời trong 10s.
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Một ôtô có khối lượng 4 tấn bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang . AB=100m . Lực phát động của động cơ là 4000N . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05 . Lấy g=10m/s^2.
a) Tính vận tốc của xe tại B và công suất trung bình của động cơ trên đoạn đường AB.
b) Đến B, xe đi lên dốc BC=5m , cao 2,5m . Lực ma sát bây giờ bằng 2,5% trọng lượng của xe . Lực phát động của xe vẫn giữ như cữ . Tính vận tốc của xe ở đỉnh dốc.
1.Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh ( động cơ không sinh lực kéo) với lực hãm ô tô có độ lớn là 105N. Tính quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại?
2. Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực 10N vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối quãng đường 10m?
3. Một vật có khối lượng 0,2kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10m/s. Lấy g=10m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8m thì động năng của vật bằng?
Một vật khối lượng m bắt đầu chuyển động khi chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang. Sau một khoảng thời gian vật đạt được vận tốc v, bỏ qua ma sát, công của lực kéo tác dụng vào vật là:
A. mv2/2 B. mv2 C. mv/2 D. mv
Mọi người giúp mình bài này với ạ
Bài 1: Một vật có khối lượng 250g đang chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v0=6m/s thì chuyển động lên một dốc nghiêng một góc \(\alpha=30^0\) so với phương ngang(như hình vẽ). Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Lấy g=10m/s2. Chọn mốc tính thế năng trọng trường tại chân mặt phẳng nghiêng.
a: Tính cơ năng của vật
b: Gọi C là điểm cao nhất mà vật có thể lên được trên mặt dốc. Tính độ cao zC của điểm C. Lúc đó vật cách chân dốc(Điểm B) bao xa?
c: Khi động năng gấp đôi thế năng thì vật đang ở độ cao nào và có vận tốc là bao nhiêu?
Một xe khối lượng m= 1 tấn, khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đi được 100m trên đường ngang. Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là μ=0,04; g=10m/s2
a. Tìm lực kéo của động cơ và công của động cơ thực hiện trong thời gian trên?
b. Sau đó xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường dài 200m. Dùng định lí động năng tìm công của lực kéo động cơ và suy ra công suất của động cơ xe trên đoạn đường này.
Giúp mình với ạ, mình cảm ơn.