Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
A. Có thể tích riêng không đáng kể
B. Có lực tương tác không đáng kể
C. Có khối lượng không đáng kể
D. Có khối lượng đáng kể
Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn F 1 = 5 N , F 2 = 15 N , đặt tại hai đầu một thanh nhẹ (khối lượng không đáng kể). AB dài 20 cm. Hợp lực = + đặt cách đầu A bao nhiêu và có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. O A = 15 c m , F = 20 N
B.. O A = 5 c m , F = 20 N
C. O A = 15 c m , F = 10 N
D. O A = 5 c m , F = 10 N
Chọn A.
Ta có: O A O B = F 2 F 1 =3 , OA + OB = 20 cm
⟹ OA = 15 cm; F = F1 + F2 = 20 N.
Một chiếc vòng nhôm có bề dày không đáng kể, có đường kính 20 cm được treo bởi một lực kế sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho hệ số lực căng bởi bề mặt của nước là 73. 10 - 3 N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng nhôm có độ lớn gần đúng bằng
A. 0,055 N.
B. 0,0045 N.
C. 0,090 N
D. 0,040 N
Chọn C
Lực căng bề mặt tác dụng lên mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm.
F c = 2 σ πd = 2 . 72 . 10 - 3 . π . 0 , 2 = 0 , 09 N
Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
A. Có thể tích riêng không đáng kể.
B. Có lực tương tác không đáng kể.
C. Có khối lượng không đáng kể.
D. Có khối lượng đáng kể.
Chọn C.
Các phân tử khí lí tưởng luôn có khối lượng nên không thể bỏ qua được.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k=40N/m gắn với quả cầu có khối lượng m, Cho quả cầu dao động với biên độ 5 cm. Động năng của quả cầu ở vị trí ứng với li độ 3 cm là?
A. 0,018 J.
B. 0,5 J.
C. 0,032 J.
D. 320 J.
Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn F 1 = 5 N,
F 2 = 15 N, đặt tại hai đầu một thanh nhẹ (khối lượng không đáng kể). AB dài 20 cm. Hợp lực F ⇀ = F 1 ⇀ + F 2 ⇀ đặt cách đầu A bao nhiêu và có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. OA = 15 cm, F = 20 N
B. OA = 5 cm, F = 20 N.
C. OA = 15 cm, F = 10 N
D. OA = 5 cm, F = 10 N
Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k=40 N/m gắn với quả cầu có khối lượng m, Cho quả cầu dao động với biên độ 5 cm. Động năng của quả cầu ở vị trí ứng với li độ 3 cm là?
A. 0,018 J.
B. 0,5 J.
C. 0,032 J.
D. 320 J.
một bể cá bằng kính có hình dạng hình hộp chữ nhật không có có nắp,chiều dài của bể cá là 80 cm chiều rộng là 50 cm chiều cao là 65 cm.
a/tính diện tích kính dùng làm bể cá đó
b/mức nước có trong bể là 4/5 chiều cao bể.Tính thể tích nước có trong bể (độ dài của kính không đáng kể)
a. Diện tích xung quang bể là :
( 80 + 50 ) x 2 x 65 = 16900 ( cm2 )
Diện tích 1 mặt đáy là :
80 x 50 = 4000 ( cm2 )
Diện tích kính để làm bể là :
16900 + 4000 = 20900 ( cm2 )
Đ/S:..........
b) Chiều cao mực nước là :
65 x \(\frac{4}{5}\)= 52 ( cm )
Thể tích nước có trong bể là :
80 x 50 x 52 = 208000 ( cm3 )
Đ/S:..........
~ Tk ~
Bài giải
a) Diện tích xung quanh bục gỗ là :
(80 + 50) x 2 x 65 = 16900 (cm2 )
Diện tích kính dùng làm bể cá là :
16900 + 80 x 50 x 2 = 24900 ( cm2 ) = 249 dm2
b) Chiều cao trong bể là :
65 x 4/5 = 52 ( cm )
Thể tích nước có trong bể là :
80 x 50 x 52 = 208000 ( cm3 )
Giải
a ) Diện tích xung quanh bục gỗ là :
( 80 + 50 ) x 2 x 65 = 16900 ( cm2 )
Diện tích kính dùng làm bể cá là :
16900 + 80 x 50 x 2 = 24900 ( cm2 )
b ) Chiều cao trong bể là :
65 x 4/5 = 52 ( cm )
Thể tích nước có trong bể là :
80 x 50 x 52 = 20800 ( cm3 )
Đáp số : ....
Mỗi viên gạch lát nền có chiều dài 30cm, chiều rộng 20cm, chiều cao 1/2 cm. Mỗi thùng gạch có 24 viên gạch như thế. Tính thể tích của mỗi thùng gạch, coi độ dày của thùng chứa là không đáng kể.
1/2=0,5cm
Thể tích một viên gạch lát nền là:
30 x 20 x 0,5 =3300 (cm3)
Thể tích của mỗi thùng gạch là:
3300 x 24 = 79200 (cm3)
Đáp số: 79200 cm3
thể tích 1 viên gạch lát nền là 30*20*0.5=3000
thể tích cuả 1 thùng gạch là 300*24=7200
Một đòn bẩy có khối lượng không đáng kể như hinh III.3. Đầu A của đòn bẩy treo một vât có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy là 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?
A. 15 N
B. 20 N
C. 25 N
D. 30 N
Chọn B.
Để đòn bẩy cân bằng như ban đầu thì: